Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bê tông cốt thép”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Albambot (thảo luận | đóng góp)
n robot Thêm: ko:철근 콘크리트
TXiKiBoT (thảo luận | đóng góp)
n robot Thêm: da:Jernbeton
Dòng 17: Dòng 17:
[[ca:Formigó armat]]
[[ca:Formigó armat]]
[[cs:Železobeton]]
[[cs:Železobeton]]
[[da:Jernbeton]]
[[de:Stahlbeton]]
[[de:Stahlbeton]]
[[en:Reinforced concrete]]
[[en:Reinforced concrete]]

Phiên bản lúc 19:38, ngày 25 tháng 3 năm 2009

Bê tông cốt thép là một loại vật liệu xây dựng kết hợp của hai loại vật liệu là bê tôngthép.

Đặc điểm

Sự kết hợp này đem lại nhiều ưu điểm nổi bật cho bê tông cốt thép. Thép và bê tông có hệ số nở nhiệt gần giống nhau, tránh được sự ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường. Bê tông bảo vệ cốt thép khỏi sự xâm thực của môi trường. Bê tông có đặc tính chịu kéo kém, khi có cốt thép nhược điểm này sẽ được khắc phục do thép là vật liệu chịu kéo khá tốt. Về cơ bản trong cấu kiện bê tông cốt thép thì cốt thép sẽ chịu ứng suất kéo còn bê tông chịu ứng suất nén. Vì cốt thép chịu nén và kéo đều tốt, còn nhược điểm của bê tông là: chỉ chịu nén tốt, còn chịu kéo thì kém.