Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hồ Eyre”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n robot Thêm: sw:Ziwa Eyre |
n robot Thay: ml:ഐർ തടാകം |
||
Dòng 59: | Dòng 59: | ||
[[lt:Eiro ežeras]] |
[[lt:Eiro ežeras]] |
||
[[hu:Eyre-tó]] |
[[hu:Eyre-tó]] |
||
[[ml: |
[[ml:ഐർ തടാകം]] |
||
[[nl:Eyremeer]] |
[[nl:Eyremeer]] |
||
[[ja:エーア湖]] |
[[ja:エーア湖]] |
Phiên bản lúc 02:19, ngày 6 tháng 2 năm 2010
Hồ Eyre | |
---|---|
Hình ghép của hồ Eyre chụp bởi vệ tinh Landsat 7 dùng ba bước sóng hồng ngoại ngắn, hồng ngoại gần, và xanh lam. | |
Địa lý | |
Khu vực | miền bắc Nam Australia |
Tọa độ | 28°22′N 137°22′Đ / 28,367°N 137,367°Đ |
Kiểu hồ | Nội lưu |
Nguồn thoát đi chính | Bốc hơi |
Quốc gia lưu vực | Australia |
Diện tích bề mặt | 9.500 km² (tối đa) |
Độ sâu trung bình | 1,5 m (mỗi 3 năm), 4 m (mỗi thập niên) |
Cao độ bề mặt | -15 m (-49 ft) |
Trong những lúc có nước đầy, hồ Eyre (được mệnh danh là Hồ ẩn-hiện; 28°22′N 137°22′Đ / 28,367°N 137,367°Đ) là hồ lớn nhất tại Úc và là vị trí thấp nhất ở nước đó, có cao độ vào khoảng 15 m (50 ft) dưới mực nước biển. Nó là tiêu điểm của Lưu vực hồ Eyre rộng lớn ở miền trung Úc.
Hồ này có chu kỳ nước đầy-cạn độ khoảng 3 năm. Do đó, diện tích mặt nước hồ không cố định, giao động 0–8.200 km², phụ thuộc vào nước mưa. Khi mưa nhiều, mặt nước hồ cao so với mặt biển 15 mét và chiếm diện tích hơn 8.000 km², khi hồ cạn, mặt đáy hồ lộ ra một lớp muối khá dày. Quanh hồ này, có hình thành khu Vườn quốc gia hồ Eyre.