Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thành Thúc”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 3: | Dòng 3: | ||
*[[Xuân Thu]] [[Tấn (nước)|Tấn quốc]] Tân quân tướng [[Khích Sưu|Khổ Thành thúc]] |
*[[Xuân Thu]] [[Tấn (nước)|Tấn quốc]] Tân quân tướng [[Khích Sưu|Khổ Thành thúc]] |
||
*[[Xuân Thu]] [[Lỗ (nước)|Lỗ quốc]] Đại phu [[Cơ Tích|Hậu Thành thúc]] |
*[[Xuân Thu]] [[Lỗ (nước)|Lỗ quốc]] Đại phu [[Cơ Tích|Hậu Thành thúc]] |
||
* [[Xuân Thu]] [[Vệ (nước)|Vệ quốc]] Đại phu [[Khổng Chưng Sừ|Khổng Thành thúc]] (có thụy hiệu khác là [[Thành Tử]]) |
|||
*Thành Thúc cũng là xưng hiệu của vị quân chủ đầu tiên của [[Thành (nước)|nước Thành]], [[chư hầu nhà Chu]], thường gọi là [[Cơ Vũ|Thành Thúc Vũ]]. |
*Thành Thúc cũng là xưng hiệu của vị quân chủ đầu tiên của [[Thành (nước)|nước Thành]], [[chư hầu nhà Chu]], thường gọi là [[Cơ Vũ|Thành Thúc Vũ]]. |
||
Phiên bản lúc 12:38, ngày 21 tháng 1 năm 2018
Thành Thúc (chữ Hán: 成叔) là thụy hiệu của 1 số vị khanh đại phu thời Đông Chu liệt quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Danh sách
- Xuân Thu Tấn quốc Tân quân tướng Khổ Thành thúc
- Xuân Thu Lỗ quốc Đại phu Hậu Thành thúc
- Xuân Thu Vệ quốc Đại phu Khổng Thành thúc (có thụy hiệu khác là Thành Tử)
- Thành Thúc cũng là xưng hiệu của vị quân chủ đầu tiên của nước Thành, chư hầu nhà Chu, thường gọi là Thành Thúc Vũ.