Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Khối lượng Trái Đất”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
? tóm tắt
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 3: Dòng 3:
'''Khối lượng Trái Đất (M<sub>⊕</sub>)''' là một đơn vị [[khối lượng]] dùng trong thiên văn học, nó bằng chính khối lượng của [[Trái Đất]]. 1 M<sub>⊕</sub> = 5,9722 × 10<sup>24</sup> [[kilôgam|kg]].<ref name="jupfact"/><ref name="earth-sse">{{chú thích web |url=http://solarsystem.nasa.gov/planets/profile.cfm?Object=Earth&Display=Facts |title=Solar System Exploration: Earth: Facts & Figures |work=NASA |date=28 Jul 2009 |accessdate = ngày 20 tháng 9 năm 2009}}</ref><ref>"[http://asa.usno.navy.mil/static/files/2016/Astronomical_Constants_2016.pdf 2016 Selected Astronomical Constants]" in {{citation | title = The Astronomical Almanac Online | url = http://asa.usno.navy.mil/ | publisher = [[United States Naval Observatory|USNO]]–[[United Kingdom Hydrographic Office|UKHO]]}}.</ref> Khối lượng Trái Đất thường dùng để miêu tả khối lượng của các [[hành tinh kiểu Trái Đất|hành tinh đá]].
'''Khối lượng Trái Đất (M<sub>⊕</sub>)''' là một đơn vị [[khối lượng]] dùng trong thiên văn học, nó bằng chính khối lượng của [[Trái Đất]]. 1 M<sub>⊕</sub> = 5,9722 × 10<sup>24</sup> [[kilôgam|kg]].<ref name="jupfact"/><ref name="earth-sse">{{chú thích web |url=http://solarsystem.nasa.gov/planets/profile.cfm?Object=Earth&Display=Facts |title=Solar System Exploration: Earth: Facts & Figures |work=NASA |date=28 Jul 2009 |accessdate = ngày 20 tháng 9 năm 2009}}</ref><ref>"[http://asa.usno.navy.mil/static/files/2016/Astronomical_Constants_2016.pdf 2016 Selected Astronomical Constants]" in {{citation | title = The Astronomical Almanac Online | url = http://asa.usno.navy.mil/ | publisher = [[United States Naval Observatory|USNO]]–[[United Kingdom Hydrographic Office|UKHO]]}}.</ref> Khối lượng Trái Đất thường dùng để miêu tả khối lượng của các [[hành tinh kiểu Trái Đất|hành tinh đá]].


Bốn hành tinh đá trong [[Hệ Mặt Trời]], [[Sao Thủy]], [[Sao Kim]], [[Trái Đất]], và [[Sao Hỏa]], có khối lượng so với Trái Đất lần lượt là 0,055; 0,815; 1,000; và 0,107 ; và khối lượng mặt trăng trong hệ trái đất lần lượt là 0.859; 0.428(-><-)vnđ.
Bốn hành tinh đá trong [[Hệ Mặt Trời]], [[Sao Thủy]], [[Sao Kim]], [[Trái Đất]], và [[Sao Hỏa]], có khối lượng so với Trái Đất lần lượt là 0,055; 0,815; 1,000; và 0,107 ; và khối lượng mặt trăng trong hệ trái đất lần lượt là 0.859; 0.428

Khối lượng Trái Đất đổi sang các đơn vị khối lượng khác như sau:
Khối lượng Trái Đất đổi sang các đơn vị khối lượng khác như sau:
* 81,3 khối lượng [[Mặt Trăng]] (M<sub>L</sub>)
* 81,3 khối lượng [[Mặt Trăng]] (M<sub>L</sub>)

Phiên bản lúc 15:28, ngày 30 tháng 10 năm 2018

Khối lượng của Trái Đất so với Sao Hải Vương như khối lượng của Sao Hải Vương so với Sao Mộc.

Khối lượng Trái Đất (M) là một đơn vị khối lượng dùng trong thiên văn học, nó bằng chính khối lượng của Trái Đất. 1 M = 5,9722 × 1024 kg.[1][2][3] Khối lượng Trái Đất thường dùng để miêu tả khối lượng của các hành tinh đá.

Bốn hành tinh đá trong Hệ Mặt Trời, Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, và Sao Hỏa, có khối lượng so với Trái Đất lần lượt là 0,055; 0,815; 1,000; và 0,107 ; và khối lượng mặt trăng trong hệ trái đất lần lượt là 0.859; 0.428 Khối lượng Trái Đất đổi sang các đơn vị khối lượng khác như sau:

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ a b Williams, Dr. David R. (ngày 2 tháng 11 năm 2007). “Jupiter Fact Sheet”. NASA. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2009.
  2. ^ “Solar System Exploration: Earth: Facts & Figures”. NASA. 28 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2009.
  3. ^ "2016 Selected Astronomical Constants" in The Astronomical Almanac Online, USNOUKHO.
  4. ^ “Solar System Exploration: Saturn: Facts & Figures”. NASA. 28 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2009.
  5. ^ “Solar System Exploration: Neptune: Facts & Figures”. NASA. 5 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2009.