Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Drissa Diarrassouba”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n replaced: Côte d'Ivoire → Bờ Biển Ngà using AWB |
n clean up, replaced: {{birth date and age → {{Ngày sinh và tuổi, → (88), → (22), → , {{Infobox football biography → {{Thông tin tiểu sử bóng đá using AWB |
||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Thông tin tiểu sử bóng đá |
|||
{{Infobox football biography |
|||
|name |
|name = Drissa Diarrassouba |
||
|image |
|image = |
||
|image_size |
|image_size = |
||
|caption |
|caption = |
||
|birth_date |
|birth_date = {{Ngày sinh và tuổi|1994|11|15|df=y}} |
||
|birth_place |
|birth_place = [[Abidjan]], [[Bờ Biển Ngà]] |
||
|height |
|height = {{height|m=1,74}} |
||
|position |
|position = [[Tiền vệ (bóng đá)|Tiền vệ]] |
||
|currentclub |
|currentclub = [[Padideh F.C.|Padideh]] |
||
|clubnumber |
|clubnumber = 36 |
||
|youthyears1 |
|youthyears1 = 2009–2011 |youthclubs1 = Ivoire Academie |
||
|youthyears2 |
|youthyears2 = 2011–2013 |youthclubs2 = [[Stoke City F.C. Reserves and Academy|Stoke City]] |
||
|youthyears3 |
|youthyears3 = 2014 |youthclubs3 = [[BK Häcken]] |
||
|youthyears4 |
|youthyears4 = 2014–2015 |youthclubs4 = Ivoire Academie |
||
|years1 |
|years1 = 2014–2015 |clubs1 = → [[FC Shirak|Shirak Gyumri]] (mượn) |caps1 = 27 |goals1 = 6 |
||
|years2 |
|years2 = 2016 |clubs2 = [[FC Shirak|Shirak Gyumri]] |caps2 = 11 |goals2 = 5 |
||
|years3 |
|years3 = 2016–2017 |clubs3 = [[Padideh F.C.|Padideh]] |caps3 = 17 |goals3 = 2 |
||
|nationalyears1 = 2011 |
|nationalyears1 = 2011 |
||
|nationalteam1 |
|nationalteam1 = [[Ivory Coast national under-17 football team|Ivory Coast U17]] |
||
|nationalcaps1 |
|nationalcaps1 = 8 |
||
|nationalgoals1 |
|nationalgoals1 = 4 |
||
|club-update = 10 tháng 3 năm 2017 |
|club-update = 10 tháng 3 năm 2017 |
||
|nationalteam-update = |
|nationalteam-update = |
||
Dòng 34: | Dòng 34: | ||
===Padideh=== |
===Padideh=== |
||
Drissa gia nhập đội bóng [[Persian Gulf Pro League]] Padideh ngày 29 tháng 7 năm 2016 với bản hợp đồng 1 năm.<ref>Padideh signs Drissa Diarrassouba</ref><ref>{{ |
Drissa gia nhập đội bóng [[Persian Gulf Pro League]] Padideh ngày 29 tháng 7 năm 2016 với bản hợp đồng 1 năm.<ref>Padideh signs Drissa Diarrassouba</ref><ref>{{chú thích báo|url=http://www.tasnimnews.com/en/news/2016/07/29/1142999/iran-s-padideh-signs-drissa-diarrassouba|title=Iran’s Padideh Signs Drissa Diarrassouba|agency=[[Tasnim News Agency]]|date = ngày 29 tháng 7 năm 2016 |accessdate = ngày 16 tháng 8 năm 2017}}</ref> |
||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
||
{{ |
{{tham khảo}} |
||
{{DEFAULTSORT:Diarrassouba, Drissa}} |
{{DEFAULTSORT:Diarrassouba, Drissa}} |
Phiên bản lúc 19:07, ngày 19 tháng 8 năm 2020
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Ngày sinh | 15 tháng 11, 1994 | ||
Nơi sinh | Abidjan, Bờ Biển Ngà | ||
Chiều cao | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Padideh | ||
Số áo | 36 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2009–2011 | Ivoire Academie | ||
2011–2013 | Stoke City | ||
2014 | BK Häcken | ||
2014–2015 | Ivoire Academie | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014–2015 | → Shirak Gyumri (mượn) | 27 | (6) |
2016 | Shirak Gyumri | 11 | (5) |
2016–2017 | Padideh | 17 | (2) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011 | Ivory Coast U17 | 8 | (4) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 10 tháng 3 năm 2017 |
Drissa Diarrassouba, (sinh 15 tháng 11 năm 1994 ở Abidjan, Bờ Biển Ngà) là một cầu thủ bóng đá Bờ Biển Ngà thi đấu ở vị trí tiền vệ cho câu lạc bộ Persian Gulf Pro League Padideh và là một cựu cầu thủ trẻ Bờ Biển Ngà.[1]
Sự nghiệp câu lạc bộ
FC Shirak
Drissa Diarrassouba gia nhập đội bóng Giải bóng đá ngoại hạng Armenia FC Shirak năm 2014.
Vào tháng 1 năm 2016, Diarrassouba ký hợp đồng 3 năm cùng với Shirak.[2]
Padideh
Drissa gia nhập đội bóng Persian Gulf Pro League Padideh ngày 29 tháng 7 năm 2016 với bản hợp đồng 1 năm.[3][4]
Tham khảo
- ^ Drissa Diarrassouba Retrieved 2017-08-16.
- ^ “Drissa Diarrassouba signe 3 ans au FC Shirak Gyumri”. sportif225.com (bằng tiếng French). Sportif 225. 23 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2017.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ Padideh signs Drissa Diarrassouba
- ^ “Iran's Padideh Signs Drissa Diarrassouba”. Tasnim News Agency. ngày 29 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2017.