Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Mậu (Thiên can)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
n Bot: Dời zh:戊 (deleted) |
||
Dòng 23: | Dòng 23: | ||
[[ja:戊]] |
[[ja:戊]] |
||
[[ko:무 (천간)]] |
[[ko:무 (천간)]] |
||
[[zh:戊]] |
|||
[[zh-yue:戊]] |
[[zh-yue:戊]] |
Phiên bản lúc 15:01, ngày 4 tháng 8 năm 2012
Thiên can | ||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| ||||||||||||||||||
Địa chi | ||||||||||||||||||
|
Mậu là một trong số 10 can của Thiên can, thông thường được coi là thiên can thứ năm. Đứng trước nó là Đinh, đứng sau nó là Kỷ.
Về phương hướng thì Mậu chỉ trung tâm. Theo Ngũ hành thì Mậu tương ứng với Thổ, theo thuyết Âm-Dương thì Mậu là Dương.
Thiên can gắn liền với chu kỳ sinh trưởng của thực vật. Mậu chỉ cây cỏ phát triển tốt tươi.
Năm trong lịch Gregory ứng với can Bính kết thúc là 8. Ví dụ 1968, 1978, 1988, 1998, 2008, 2018 v.v.