Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thủy ngân(II) oxide”
n →Tham khảo: clean up, replaced: {{Reflist}} → {{Tham khảo}} using AWB |
n r2.7.1) (Bot: Thêm fi:Elohopeaoksidi |
||
Dòng 74: | Dòng 74: | ||
[[ru:Оксид ртути(II)]] |
[[ru:Оксид ртути(II)]] |
||
[[simple:Mercury(II) oxide]] |
[[simple:Mercury(II) oxide]] |
||
[[fi:Elohopeaoksidi]] |
|||
[[sv:Kvicksilver(II)oxid]] |
[[sv:Kvicksilver(II)oxid]] |
||
[[zh:氧化汞]] |
[[zh:氧化汞]] |
Phiên bản lúc 11:43, ngày 25 tháng 1 năm 2013
Thủy ngân (II) ôxit | |
---|---|
Mercury(II) oxide | |
Mercury(II) oxide | |
Danh pháp IUPAC | Mercury(II) oxide |
Tên khác | Mercuric oxide Montroydite |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | HgO |
Khối lượng mol | 216.5894 g/mol |
Bề ngoài | rắn màu vàng hoặc đỏ |
Khối lượng riêng | 11,14 g/cm³, rắn |
Điểm nóng chảy | 500 °C (773.15 K) |
Điểm sôi | N/A |
Độ hòa tan trong nước | Insoluble |
Độ bazơ (pKb) | N/A |
Cấu trúc | |
Các nguy hiểm | |
Phân loại của EU | Toxic (T) |
Chỉ dẫn R | R35 |
Chỉ dẫn S | (S1/2), S26, S37/39, S45 |
Điểm bắt lửa | không bắt lửa. |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Thủy ngân điôxít, còn gọi là điôxít thủy ngân, công thức phân tử là HgO và khối lượng phân tử là 216,6. Nó là chất rắn có màu đỏ hoặc cam tại điều kiện nhiệt độ và áp suất phòng.
Tổng hợp
HgO có thể được điều chế bằng cách nung nóng thủy ngân trong ô xi ở nhiệt độ khoảng 350 °C, hay nhiệt phân Hg(NO3)2. Dạng màu vàng của chất này có thể tạo thành bằng cách cho kết tủa hơi Hg2+ với chất kiềm.
Sử dụng
HgO đôi khi được dùng để sản xuất thủy ngân bởi nó rất dễ bị phân hủy để tạo thành thủy ngân và cho ô xi thoát ra. Năm 1774, Joseph Priestley đã phát hiện khí thoát ra khi nung nóng đi ô xít thủy ngân dù ông không xác định đó là ô xi. Ông đã gọi nó là "dephlogisticated air".[1] Lavoisier đã gọi "dephlogisticated air" là "oxygen" do hợp chất axít mà chất khí này tạo ra.[2] Đây là lý do tại sao các sách giáo khoa về sự phát hiện ra ô xi đều không chính xác khi thực sự không thể trả lời câu hỏi ai "phát hiện" ra ô xi.
HgO cũng được sử dụng làm nguyên liệu cho ca tốt ắc quy thủy ngân.[3]
Tham khảo
- ^ Almqvist, Ebbe (2003). History of Industrial Gases. Springer. tr. 23. ISBN 0306472775. Chú thích có các tham số trống không rõ:
|accessmonth=
,|month=
,|chapterurl=
, và|accessyear=
(trợ giúp) - ^ Stephen, Leslie (1896). Dictionary of National Biography. Smith, Elder. tr. 373. Chú thích có các tham số trống không rõ:
|accessyear=
,|origmonth=
,|accessmonth=
,|month=
,|chapterurl=
,|origdate=
, và|coauthors=
(trợ giúp) - ^ Moore, John W. (2005). Chemistry: The Molecular Science. Thomson Brooks/Cole. tr. 941. ISBN 0534422012. Đã bỏ qua tham số không rõ
|coauthors=
(gợi ý|author=
) (trợ giúp); Chú thích có các tham số trống không rõ:|accessyear=
,|accessmonth=
,|month=
, và|chapterurl=
(trợ giúp)