Đồng niên vãng sự (phim)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đồng niên vãng sự
童年往事
Poster phim
Đạo diễnHầu Hiếu Hiền
Sản xuấtHứa Tân Chi
Tác giảChu Thiên Văn
Hầu Hiếu Hiền
Diễn viênĐiền Phong

Mai Phương

Đường Như uẩn

Tiêu Ngải

Du An Thuận

Tân Thụ Phân
Âm nhạcNgô Sở Sở
Quay phimLý Bình Tân
Dựng phimLiêu Khánh Tùng
Phát hànhCông ty điện ảnh Trung ương
Công chiếu
 Đài Loan
  • 3 tháng 8 năm 1985 (1985-08-03)
[1]
 Nhật Bản:14 tháng 12 năm 1988 (1988-12-14)
 Úc:2 tháng 2 năm 1989 (1989-02-02)
 Bồ Đào Nha:31 tháng 5 năm 1991 (1991-05-31)
 Thụy Điển:11 tháng 10 năm 1991 (1991-10-11)
 Pháp:28 tháng 4 năm 1999 (1999-04-28)
Độ dài
137 phút
Quốc gia Đài Loan
Ngôn ngữTiếng Đài
Kinh phí8,000,000 đài tệ
Doanh thu$8,000,000

Đồng niên vãng sự (tiếng Anh: A Time to Live, A Time to Die; tiếng Trung: 童年往事) là một bộ phim điện ảnh Đài Loan năm 1985 do Hầu Hiếu Hiền đạo diễn.[2][3] Phim được coi là một trong những bộ phim tiêu biểu nhất của phong trào làn sóng mới Đài Loan. Phim nằm trong danh sách 100 phim châu á vĩ đại nhất lịch sử của liên hoan phim Busan lần thứ 20.[4]

Tóm tắt[sửa | sửa mã nguồn]

Bộ phim là câu chuyện tự sự, về niềm vui và nỗi buồn, sự lạc quan trước của một gia đình, khi họ phải chuyển nhà từ Đại lục sang Đài Loan sinh sống. A Hiếu là nhân vật chính của câu truyện, cha mẹ của cậu luôn tin rằng những khó khăn vất vả ở nơi ở mới này chỉ là tạm thời mọi chuyện sẽ tốt đẹp hơn, mọi thứ sẽ diễn ra như những gì trong quá khứ. và rồi người bố chết, người mẹ chết, người bà chết… những đứa con trong gia đình lớn lên, bước tới những chân trời riêng của họ. Bản thân A Hiếu gia nhập vào một băng đảng đường phố và cậu phải đối diện với việc lựa chọn giữa việc tiếp tục cuộc sống lang thang như vậy hay tham gia kỳ thi tuyển sinh đại học.[5][6][7]

Diễn viên[sửa | sửa mã nguồn]

  • Điền Phong
  • Mai Phương
  • Đường Như uẩn
  • Tiêu Ngải
  • Du An Thuận
  • Tân Thụ Phân

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng Hạng mục kết quả
Giải Kim Mã lần thứ 22 (1985) Phim chính kịch hay nhất Đề cử
Đạo diễn xuất sắc nhất Đề cử
Nữ phụ xuất sắc nhất Đoạt giải
Kịch bản gốc xuất sắc nhất Đoạt giải
Ca khúc gốc xuất sắc nhất Đề cử
Thu âm xuất sắc nhất Đề cử
Quay phim xuất sắc nhất Đề cử
Giải thưởng điện ảnh Hồng Kông Top 10 phim Trung Quốc hay nhất của năm Đoạt giải
Liên hoan phim Châu Á Thái Bình Dương Giải đặc biệt của Ban giám khảo Đoạt giải
Liên hoan phim quốc tế Berlin Giải thưởng đặc biệt của Hiệp hội phê bình phim quốc tế Đoạt giải

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ 侯孝賢:台灣電影的「一個噩夢」 Lưu trữ 2016-03-04 tại Wayback Machine,〈人民網
  2. ^ Maslin, Janet (23 tháng 9 năm 1986). “A Time to Live and a Time to Die (1985) 'TIME TO LIVE' RECOUNTS STORY OF TAIWAN FAMILY”. The New York Times. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2015.
  3. ^ “Review: 'Tongnian Wangshi'. Variety. 31 tháng 12 năm 1984. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2015.
  4. ^ “WWW.BIFF.KRㅣ1-10 October, 2015”. web.archive.org. 31 tháng 10 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2022.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  5. ^ Malcolm, Derek. “Hou Hsiao-hsien: The Time to Live and the Time to Die”. The Guardian. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2015.
  6. ^ Rosenbaum, Jonathan (2013). “A Time to Live and a Time to Die”. Chicago Reader. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2015.
  7. ^ Andrew, Geoff. “The Time to Live and the Time to Die”. Time Out London. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2015.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]