Điền kinh tại Thế vận hội Mùa hè 2020 – Nội dung 400m vượt rào Nữ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
400m vượt rào Nữ
tại Thế vận hội lần thứ XXXII
Điền kinh Olympic
Địa điểmSân vận động Quốc gia Nhật Bản
Thời gian31 tháng 7 2021 (vòng 1)
2 tháng 8 2021 (bán kết)
4 Tháng 8 2021
(chung kết)
Số VĐV40 từ 26 quốc gia
Thời gian về nhất51.46 giây (WR)
Người đoạt huy chương
1 Sydney McLaughlin  Hoa Kỳ
2 Dalilah Muhammad  Hoa Kỳ
3 Femke Bol  Hà Lan
← 2016
2024 →

Nội dung 400 mét vượt rào nữ tại Thế vận hội Mùa hè 2020 dự kiến diễn ra từ ngày 31 tháng 7 đến ngày 4 tháng 8 năm 2021 tại Sân vận động Quốc gia Nhật Bản.[1] Có 40 vận động viên từ 26 quốc gia tham dự nội dung này. Cả hai vận động viên về nhất (Sydney McLaughlin và Dalilah Muhammad) đều phá kỉ lục thế giới của nội dung này.

Việt Nam chỉ có 1 vận đông viên thi đấu là Quách Thị Lan. Cô cũng là vận động viên duy nhất tham dự môn điền kinh của Việt Nam.

Đây sẽ là lần xuất hiện thứ 10 của nội dung này kể từ kỳ Thế vận hội năm 1984.

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Một Ủy ban Olympic Quốc gia (NOC) có thể chọn tối đa 3 vận động viên đủ điều kiện trong nội dung 400 m vượt rào nữ nếu tất cả các vận động viên đều đáp ứng tiêu chuẩn đầu vào hoặc đủ điều kiện bằng cách xếp hạng trong thời gian vòng loại. (Giới hạn 3 vận động viên đã được áp dụng kể từ Đại hội Olympic năm 1930.) Tiêu chuẩn vòng loại là 55,40 giây. Tiêu chuẩn này được "đặt ra cho các vận động viên đủ điều kiện có thành tích tốt nhưng không thể vượt qua thứ hạng chuẩn trên Bảng Xếp hạng Thế giới của IAAF." Bảng xếp hạng thế giới, dựa trên mức trung bình của năm kết quả tốt nhất của vận động viên trong suốt thời gian vòng loại và được tính theo mức độ quan trọng của cuộc thi, sau đó sẽ được sử dụng để xét các vận động viên đủ điều kiện cho đến khi đạt đến giới hạn 40 vận đông viên.[2][3]

Thời gian vòng loại ban đầu là từ ngày 1 tháng 5 năm 2019 đến ngày 29 tháng 6 năm 2020. Do đại dịch COVID-19, thời gian bị tạm dừng từ ngày 6 tháng 4 năm 2020 đến ngày 30 tháng 11 năm 2020, với ngày kết thúc kéo dài đến ngày 29 tháng 6 năm 2021. Ngày bắt đầu của kỳ xếp hạng thế giới cũng được thay đổi từ ngày 1 tháng 5 năm 2019 thành ngày 30 tháng 6 năm 2020; các vận động viên đã đạt tiêu chuẩn vòng loại trong thời gian đó vẫn đủ tiêu chuẩn, nhưng những vận động viên sử dụng bảng xếp hạng thế giới sẽ không được tính thành tích trong thời gian đó. Các tiêu chuẩn thời gian đủ điều kiện có thể đạt được trong các cuộc thi khác nhau trong khoảng thời gian nhất định có sự chấp thuận của IAAF. Cả hai cuộc thi trong nhà và ngoài trời đều đủ điều kiện. Các chức vô địch khu vực gần đây nhất có thể được tính vào bảng xếp hạng, ngay cả khi không phải trong thời gian diễn ra vòng loại.[2][4]

Mỗi NOC cũng có thể chỉ định một vận động viên nữ tham dự 400 mét vượt rào bất kể thời gian nếu quốc gia của họ không có vận động viên nữ nào đáp ứng tiêu chuẩn đầu vào cho một sự kiện điền kinh.[2]

Các vận động viên tham dự[sửa | sửa mã nguồn]

Vận động viên Quốc gia Kỉ lục cá nhân (PB) (giây) Kỉ lục mùa giải (SB) (giây) Xếp hạng thế giới
Sydney McLaughlin  Hoa Kỳ 51,90 51,90 1
Dalilah Muhammad  Hoa Kỳ 52,16 52,42 2
Femke Bol  Hà Lan 52,37 52,37 3
Anna Ryzhykova  Ukraina 52,96 52,96 6
Lea Sprunger  Thụy Sĩ 54,06 55,16 8
Janieve Russell  Jamaica 53,46 53,68 10
Sage Watson  Canada 54,32 55,46 11
Viktoriya Tkachuck  Ukraina 54,02 54,02 12
Amalie Iuel  Na Uy 54,72 55,04 13
Jessica Turner  Anh Quốc 54,77 54,77 14
Leah Nugent  Jamaica 54,45 54,98 15
Meghan Beesley  Anh Quốc 54,52 55,80 16
Carolina Krafzik  Đức 54,89 54,89 17
Sara Slott Petersen  Đan Mạch 53,55 55,21 18
Emma Zapletalová  Slovakia 54,28 54,28 19
Jessie Knight  Anh Quốc 54,69 54,69 20
Wenda Nel  Nam Phi 54,37 55,16 21
Zurian Hechavarría  Cuba 55,00 55,33 22
Hanne Claes  Bỉ 55,20 57,28 23
Tia-Adana Belle  Barbados 54,18 56,00 26
Ronda Whyte  Jamaica 54,29 54,33 27
Anna Cockrell  Hoa Kỳ 53,70 53,70 28
Linda Olivieri  Ý 55,54 55,54 30
Yadisleidis Pedroso  Ý 54,54 55,79 31
Joanna Linkiewicz  Ba Lan 55,25 56,32 32
Gianna Woodruff  Panama 54,70 54,70 33
Melissa Gonzalez  Colombia 55,45 55,45 35
Paulien Couckuyt  Bỉ 54,95 54,95 36
Aminat Jamal  Bahrain 55,12 57,00 38
Viivi Lehikoinen  Phần Lan 55,42 55,42 39
Sarah Carli  Úc 55,09 58,53 40
Yasmin Giger  Thụy Sĩ 55,25 55,25 42
Chayenne da Silva  Brasil 55,15 55,15 43
Eleonora Marchiando  Ý 55,16 55,16 45
Sparkle McKnight  Trinidad và Tobago 55,15 55,62 47
Mariya Mykolenko  Ukraina 56,25 57,29 49
Noelle Montcalm  Canada 55,81 56,34 50
Line Kloster  Na Uy 55,49 55,58 51
Loubna Benhadja  Algérie 57,39 57,39 177
Quách Thị Lan  Việt Nam 55,30 Không có Không có

Nguồn: Start List Lưu trữ 2021-07-31 tại Wayback Machine

Thể thức thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Sự kiện sẽ tiếp tục sử dụng thể thức hai vòng đã được sử dụng vào năm 2012.[5]

Kỉ lục[sửa | sửa mã nguồn]

Trước cuộc thi này, các kỷ lục thế giới, Olympic và khu vực hiện có như sau.

Kỷ lục thế giới  Sydney McLaughlin (USA) 51,90 giây Eugene, Oregon 27 tháng 6 năm 2021
Kỷ lục Olympic  Melaine Walker (JAM) 52,64 giây Bắc Kinh, Trung Quốc 20 tháng 8 năm 2008
Khu vực Thời gian (giây) Vận động viên Quốc gia
Châu Phi 52,90 Nezha Bidouane  Maroc
Châu Á 53,96 Hàn Thanh  Trung Quốc
Song Yinglan  Trung Quốc
Châu Âu 52,34 Yuliya Pechonkina  Nga
Bắc, Trung Mỹ và Caribe 51,90 WR Sydney McLaughlin  Mỹ
Châu Đại dương 53,17 Debbie Flintoff-King  Úc
Nam Mỹ 55,60 Gianna Woodruff  Panama

Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả thời gian đều là Giờ chuẩn Nhật Bản (UTC+9)

Nội dung 400 m vượt rào nữ sẽ diễn ra trong ba ngày riêng biệt.[1]

Ngày Thời gian Vòng
Thứ bảy, ngày 31 tháng 7 năm 2021 9:00 Vòng 1
Thứ ba, ngày 2 tháng 8 năm 2021 19:00 Bán kết
Thứ năm, ngày 4 tháng 8 năm 2021 9:00 Chung kết

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 1[sửa | sửa mã nguồn]

4 người về đầu ở mỗi lượt (Q) và 4 người nhanh nhất ngoài top 4 tiếp theo (q) vào Bán kết.

Lượt 1[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng Làn Vận động viên Quốc gia Thời gian phản ứng Thời gian Chú thích
1 9 Viktoriya Tkachuck  Ukraina 0,256 54,80 Q
2 3 Melissa Gonzalez  Colombia 0,146 55,32 Q, NR
3 7 Anna Cockrell  Hoa Kỳ 0,213 55,37 Q
4 8 Sage Watson  Canada 0,176 55,54 Q
5 6 Yadisleidis Pedroso  Ý 0,186 55,57 q, SB
6 5 Amalie Iuel  Na Uy 0,129 55,65 q
7 2 Aminat Jamal  Bahrain 0,208 55,90 SB
8 4 Hanne Claes  Bỉ 0,174 56,38 SB

Nguồn: olympics.com Lưu trữ 2021-07-31 tại Wayback Machine, Results Lưu trữ 2021-07-31 tại Wayback Machine

Lượt 2[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng Làn Vận động viên Quốc gia Thời gian phản ứng Thời gian Chú thích
1 2 Anna Ryzhykova  Ukraina 0,191 54,56 Q
2 7 Janieve Russell  Jamaica 0,159 54,81 Q
3 9 Paulien Couckuyt  Bỉ 0,182 54,90 Q, NR
4 8 Linda Olivieri  Ý 0,130 55,54 Q, PB
5 6 Viivi Lehikoinen  Phần Lan 0,155 55,67
6 3 Noelle Montcalm  Canada 0,197 55,85 SB
7 5 Meghan Beesley  Anh Quốc 0,165 55,91
8 4 Chayenne da Silva  Brasil 0,165 57,55

Nguồn: olympics.com Lưu trữ 2021-07-30 tại Wayback Machine, Results Lưu trữ 2021-07-31 tại Wayback Machine

Lượt 3[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng Làn Vận động viên Quốc gia Thời gian phản ứng Thời gian Chú thích
1 5 Sydney McLaughlin  Hoa Kỳ 0,180 54,65 Q
2 7 Gianna Woodruff  Panama 0,268 55,49 Q
3 9 Sara Slott Petersen  Đan Mạch 0,161 55,52 Q
4 8 Quách Thị Lan  Việt Nam 0,150 55,71 Q, SB
5 3 Eleonora Marchiando  Ý 0,166 56,82
6 4 Mariya Mykolenko  Ukraina 0,200 57,86 TR 16.5.3
2 Jessie Knight  Anh Quốc 0,160 DNF
6 Leah Nugent  Jamaica 0,240 DQ TR 17.3.1

Nguồn: olympics.com Lưu trữ 2021-07-31 tại Wayback Machine, Results Lưu trữ 2021-07-31 tại Wayback Machine

Lượt 4[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng Làn Vận động viên Quốc gia Thời gian phản ứng Thời gian Chú thích
1 8 Femke Bol  Hà Lan 0,194 54,43 Q
2 7 Tia-Adana Belle  Barbados 0,166 55,69 Q, SB
3 3 Wenda Nel  Nam Phi 0,194 56,06 Q
4 5 Jessica Turner  Anh Quốc 0,186 56,83 Q
5 6 Sarah Carli  Úc 0,167 56,93 SB
6 9 Yasmin Giger  Thụy Sĩ 0,165 57,03
2 Ronda Whyte  Jamaica DQ TR 16.8
4 Sparkle McKnight  Trinidad và Tobago DNS

Nguồn: olympics.com Lưu trữ 2021-07-31 tại Wayback Machine, Results Lưu trữ 2021-07-31 tại Wayback Machine

Lượt 5[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng Làn Vận động viên Quốc gia Thời gian phản ứng Thời gian Chú thích
1 3 Dalilah Muhammad  Hoa Kỳ 53,97 Q
2 5 Carolina Krafzik  Đức 0,189 54,72 Q, PB
3 9 Lea Sprunger  Thụy Sĩ 0,186 54,74 Q, SB
4 8 Joanna Linkiewicz  Ba Lan 0,130 54,93 Q, PB
5 6 Zurian Hechavarría  Cuba 0,181 54,99 q, PB
6 7 Emma Zapletalová  Slovakia 0,166 55,00 q
7 2 Line Kloster  Na Uy 0,151 56,45
8 4 Loubna Benhadja  Algérie 0,200 57,19 PB

Nguồn: olympics.com Lưu trữ 2021-07-31 tại Wayback Machine, Results Lưu trữ 2021-07-31 tại Wayback Machine

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

2 người về đầu ở mỗi lượt (Q) và 2 người nhanh nhất ngoài top 2 tiếp theo (q) vào Chung kết.

Bán kết 1[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng Làn Vận động viên Quốc gia Thời gian phản ứng Thời gian Chú thích
1 7 Dalilah Muhammad  Hoa Kỳ 0,186 53,30 Q
2 6 Janieve Russell  Jamaica 0,151 54,10 Q
3 5 Paulien Couckuyt  Bỉ 0,164 54,47 NR
4 4 Carolina Krafzik  Đức 0,172 54,96
5 8 Sage Watson  Canada 0,163 55,51
6 3 Quách Thị Lan  Việt Nam 0,188 56,78
7 9 Linda Olivieri  Ý 0,120 57,03
8 2 Amalie Iuel  Na Uy 0,121 57,61

Nguồn: olympics.com Lưu trữ 2021-07-31 tại Wayback Machine, Result Lưu trữ 2021-08-02 tại Wayback Machine

Bán kết 2[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng Làn Vận động viên Quốc gia Thời gian phản ứng Thời gian Chú thích
1 5 Sydney McLaughlin  Hoa Kỳ 0,204 53,03 Q
2 4 Gianna Woodruff  Panama 0,207 54,22 Q, NR
3 6 Anna Ryzhykova  Ukraina 0,162 54,23 q
4 3 Zurian Hechavarría  Cuba 0,167 55,21
5 9 Joanna Linkiewicz  Ba Lan 0,157 55,67
6 2 Emma Zapletalová  Slovakia 0,136 55,79
7 8 Wenda Nel  Nam Phi 0,186 56,35
8 7 Tia-Adana Belle  Barbados 0,146 59,26

Nguồn: olympics.com Lưu trữ 2021-07-31 tại Wayback Machine, Result Lưu trữ 2021-08-02 tại Wayback Machine

Bán kết 3[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng Làn Vận động viên Quốc gia Thời gian phản ứng Thời gian Chú thích
1 5 Femke Bol  Hà Lan 0,215 53,91 Q
2 8 Anna Cockrell  Hoa Kỳ 0,174 54,17 Q
3 7 Viktoriya Tkachuck  Ukraina 0,224 54,25 q
4 6 Lea Sprunger  Thụy Sĩ 0,140 55,12
5 2 Yadisleidis Pedroso  Ý 0,181 55,80
6 4 Melissa Gonzalez  Colombia 0,185 57,47
7 3 Jessica Turner  Anh Quốc 0,185 1:00,36
9 Sara Slott Petersen  Đan Mạch 0,165 DQ TR 22.6

Nguồn: olympics.com Lưu trữ 2021-08-01 tại Wayback Machine, Result Lưu trữ 2021-08-02 tại Wayback Machine

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng Làn Vận động viên Quốc gia Thời gian phản ứng Thời gian Chú thích
1 4 Sydney McLaughlin  Hoa Kỳ 0,163 51,46 WR
2 7 Dalilah Muhammad  Hoa Kỳ 0,200 51,58 PB
3 5 Femke Bol  Hà Lan 0,165 52,03 AR
4 6 Janieve Russell  Jamaica 0,136 53,08 PB
5 2 Anna Ryzhykova  Ukraina 0,177 53,48
6 3 Viktoriya Tkachuck  Ukraina 0,206 53,79 PB
7 9 Gianna Woodruff  Panama 0,235 55,84
8 Anna Cockrell  Hoa Kỳ 0,167 DQ TR 17.3.1

Nguồn: olympics.com Lưu trữ 2021-08-09 tại Wayback Machine, Result Lưu trữ 2021-08-04 tại Wayback Machine

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Athletics Competition Schedule”. Tokyo 2020. Bản gốc lưu trữ 9 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2021.
  2. ^ a b c “Qualification System – Games of the XXXI Olympiad – Athletics (PDF). IAAF. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2019.
  3. ^ “IAAF to follow other sports with world ranking system for athletes”. BBC Sport. ngày 7 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2018.
  4. ^ “Olympic qualification period suspended until ngày 1 tháng 12 năm 2020”. World Athletics. ngày 6 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2020.
  5. ^ “Athletics Explanatory Guide” (PDF). Tokyo 2020. tháng 8 năm 2019.