Combined Counties Football League 2013-14

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Combined Counties Football League
Mùa giải2013–14

Combined Counties Football League 2013-14 (còn có tên là Cherry Red Records Combined Counties Football League 2013-14 vì lý do tài trợ) là giải đấu thứ 36 trong lịch sử Combined Counties Football League ở Anh. Các đội bóng được chia thành 2 hạng đấu, bao gồm Premier Division và First Division.

Premier Division[sửa | sửa mã nguồn]

Premier Division có sự góp mặt của 4 đội bóng mới sau khi Egham TownGuernsey thăng hạng lên Bậc 4:

  • Alton Town, chuyển từ Wessex League.
  • Frimley Green, thăng hạng với tư cách vô địch First Division.
  • Mole Valley SCR, thăng hạng với tư cách đội thứ 3 tại First Division.
  • Westfield, thăng hạng với tư cách á quân First Division.
  • Ash United được thoát khỏi xuống hạng mùa trước.
  • Các đội bóng đăng ký thăng hạng lên Bậc 4 gồm: Camberley Town, Epsom & Ewell, Hanworth Villa, Molesey, South Park, Wembley và Windsor.

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

XH
Đội
Tr
T
H
T
BT
BB
HS
Đ
Lên hay xuống hạng
1 South Park (C) (P) 42 34 2 6 121 41 +80 104 Lên chơi tạiIsthmian League Division One South
2 Camberley Town 42 27 9 6 88 42 +46 90
3 Epsom & Ewell 42 24 6 12 87 61 +26 78
4 Westfield 42 24 5 13 72 51 +21 77
5 Cove 42 24 4 14 95 67 +28 76
6 Windsor 42 21 7 14 98 68 +30 70
7 Hartley Wintney 42 20 5 17 94 77 +17 65
8 Hanworth Villa 42 18 10 14 82 64 +18 64
9 Wembley 42 18 9 15 64 60 +4 63 Chuyển sang Spartan South Midlands League
10 Raynes Park Vale 42 18 8 16 79 81 −2 62
11 Molesey 42 15 12 15 70 53 +17 57
12 Frimley Green 42 17 6 19 63 82 −19 57
13 Farnham Town 42 15 9 18 60 70 −10 54
14 Croydon 42 16 5 21 58 81 −23 53 Chuyển sang Southern Counties East League
15 Badshot Lea 42 14 10 18 58 84 −26 52
16 Colliers Wood United 42 14 7 21 69 80 −11 49
17 Bedfont Sports 42 11 12 19 52 79 −27 45
18 Mole Valley SCR 42 11 9 22 69 101 −32 42
19 Horley Town 42 12 6 24 60 93 −33 42
20 Ash United (R) 42 12 5 25 62 78 −16 41 Xuống chơi tạiDivision One
21 Alton Town (R) 42 9 7 26 57 93 −36 34
22 Chessington & Hook United (R) 42 9 5 28 58 110 −52 32

Cập nhật đến ngày 16 tháng 5 năm 2014
Nguồn: FA Full-Time, League Official.
Quy tắc xếp hạng: 1. Điểm; 2. Hiệu số bàn thắng; 3. Số bàn thắng.
• Farnham Town v Croydon được phân định là trận thắng cho đội chủ nhà vào ngày 5 tháng 5 năm 2014.[1]
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu.

Division One[sửa | sửa mã nguồn]

Division One có sự góp mặt của 2 đội bóng mới sau khi Warlingham rút khỏi giải:

  • Dorking, xuống hạng từ Premier Division.
  • Sandhurst Town, xuống hạng từ Premier Division.
  • Broadfields United (Middlesex County League) và Old Farnboronians (Surrey Elite Intermediate League) đăng ký gia nhập giải đấu nhưng bị từ chối. Fleet Spurs đăng ký chuyển sang giải từ Wessex League, nhưng cũng bị từ chối.
  • Năm 2012, Feltham hợp với đội bóng cựu CCL đã giải thể Bedfont, tạo thành Bedfont & Feltham. Việc thay đổi tên có hiệu lực từ cuối mùa giải 2012–13.[2]
  • Eversley & California ban đầu được thăng hạng với tư cách á quân, nhưng bị chuyển xuống lại First Division vào tháng 7 năm 2014 khi có sự hạn chế trong sử dụng dàn đèn, nên câu lạc bộ không đáp ứng đủ yêu cầu sân bãi. Không có thăng hạng bổ sung cho đội thứ 4 Staines Lammas, và không có rút lui sự xuống hạng của Ash United.

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

XH
Đội
Tr
T
H
T
BT
BB
HS
Đ
Lên hay xuống hạng
1 Spelthorne Sports (C) (P) 30 22 8 0 92 23 +69 74 Lên chơi tạithe Premier Division
2 Eversley & California 30 19 4 7 78 40 +38 61
3 Knaphill (P) 30 19 4 7 89 52 +37 61 Lên chơi tạithe Premier Division
4 Staines Lammas 30 17 6 7 76 44 +32 57
5 Bedfont & Feltham 30 17 4 9 68 48 +20 55
6 Epsom Athletic 30 17 3 10 85 68 +17 54
7 AFC Croydon Athletic 30 16 5 9 64 43 +21 53
8 Farleigh Rovers 29 13 6 10 52 46 +6 45
9 Worcester Park 30 12 7 11 64 52 +12 43
10 South Kilburn 30 10 4 16 36 57 −21 031 Resigned at the end of the season
11 Sheerwater 30 8 7 15 35 60 −25 31
12 Banstead Athletic 30 9 6 15 54 74 −20 030
13 Sandhurst Town 30 8 3 19 49 92 −43 27
14 CB Hounslow United 30 6 5 19 33 66 −33 23
15 Dorking 30 4 3 23 28 79 −51 15
16 Cobham 30 4 3 23 31 90 −59 15

Cập nhật đến ngày 16 tháng 5 năm 2014
Nguồn: [1].
Quy tắc xếp hạng: 1. Điểm; 2. Hiệu số bàn thắng; 3. Số bàn thắng.
South Kilburn bị trừ ba điểm vì cho vào sân cầu thủ không hợp lệ trong trận gặp Epsom Athletic ngày 3/8.[3]
Banstead Athletic bị trừ ba điểm vì cho vaóaan cầu thủ không hợp lệ trận gặp CB Hounslow United ngày 7/12.
• CB Hounslow United v Dorking (5 tháng 4), South Kilburn v Dorking (12 tháng 4) và South Kilburn v Farleigh Rovers (3 tháng 5) được phân định là trận thắng cho đội chủ nhà. Dorking v South Kilburn (26 tháng 4) và Cobham v Spelthorne Sports (29 tháng 4) được phân định là trận thắng cho đội khách.[4]
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “CCL Premier Division table”. Football Mitoo. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2014.
  2. ^ “Feltham and Bedfont to merge”. Hounslow, Heston & Whitton Chronicle. ngày 10 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2013.
  3. ^ “CCL table”. CCL. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2013.
  4. ^ “CCL Division One table”. Football Mitoo. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2014.

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]