Combined Counties Football League 2015-16

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Combined Counties Football League
Mùa giải2015-16
2014-15
2016-17

Combined Counties Football League 2015-16 (còn có tên là Cherry Red Records Combined Counties Football League 2015-16 vì lý do tài trợ) là giải đấu thứ 38 trong lịch sử của Combined Counties Football League ở Anh. Các đội bóng được chia thành 2 hạng đấu, bao gồm Premier Division và First Division.

Sự tổ chức giải đấu được thông báo ngày 29 tháng 5 năm 2015.[1]

Premier Division[sửa | sửa mã nguồn]

Combined Counties Football League Premier Division
Vô địchHartley Wintney
Thăng hạngAshford Town
Xuống hạngRedhill
Chessington & Hook United
Cove

Premier Division tăng từ 21 lên 22 đội, và bao gồm 3 đội mới sau khi Molesey thăng hạng Isthmian League, và Frimley Green xuống hạng First Division:

Có 5 đội bóng đăng ký lên hạng ở Bậc 4: Ashford Town, Camberley Town, Epsom & Ewell, Hartley Wintney và Horley Town.[2] Hartley Wintney không đáp ứng đủ yêu cầu sân bãi.

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

XH
Đội
Tr
T
H
T
BT
BB
HS
Đ
Lên hay xuống hạng
1 Hartley Wintney (C) 42 34 4 4 126 39 +87 106
2 Ashford Town (P) 42 31 3 8 112 51 +61 96 Lên chơi tạiSFL Division One/IFL Division One
3 Camberley Town 42 29 7 6 96 38 +58 94
4 Epsom & Ewell 42 26 8 8 104 46 +58 86
5 Knaphill 42 25 4 13 109 61 +48 79
6 Horley Town 42 21 9 12 92 62 +30 72
7 Hanworth Villa 42 21 4 17 76 71 +5 67
8 Colliers Wood United 42 17 8 17 78 80 −2 59
9 Westfield 42 16 11 15 63 68 −5 59
10 Farnham Town 42 16 9 17 78 70 +8 57
11 Spelthorne Sports 42 15 10 17 76 83 −7 55
12 Windsor 42 15 10 17 71 79 −8 55
13 Bedfont Sports 42 15 9 18 70 60 +10 54
14 Guildford City 42 16 6 20 77 95 −18 54
15 Raynes Park Vale 42 17 3 22 72 96 −24 54
16 A.F.C. Hayes 42 14 7 21 63 86 −23 49
17 Badshot Lea 42 15 3 24 62 104 −42 48
18 Chertsey Town 42 13 7 22 58 81 −23 46
19 Sutton Common Rovers 42 13 6 23 66 85 −19 45
20 Redhill (R) 42 11 6 25 64 87 −23 39 Xuống chơi tạiDivision One
21 Chessington & Hook United (R) 42 8 6 28 54 113 −59 30
22 Cove (R) 42 3 2 37 31 142 −111 11

Cập nhật đến ngày 3 tháng 5 năm 2016
Nguồn: FA Full-Time, League Official Site.
Quy tắc xếp hạng: 1. Điểm; 2. Hiệu số bàn thắng; 3. Số bàn thắng.
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu.

Division One[sửa | sửa mã nguồn]

Combined Counties Football League Premier Division
Vô địchCB Hounslow United
Thăng hạngAbbey Rangers
Bedfont & Feltham
CB Hounslow United

Division One tăng từ 16 lên 17 đội, và gồm 4 đội bóng mới sau khi AFC Croydon Athletic lên hạng và chuyển đến Southern Counties East League, Chessington & Hook United thăng hạng Premier Division, và Alton Town chuyển sang Wessex League:

  • Abbey Rangers, thăng hạng từ Surrey Elite Intermediate League.
  • Dorking Wanderers Reserves, tham gia từ ngoài hệ thống giải (Suburban League).
  • Frimley Green, xuống hạng từ Premier Division.
  • South Park Reserves, tham gia từ ngoài hệ thống giải (Suburban League).
  • Các đội dự bị không được lên hạng vào Bậc 5.
  • Tháng 3 năm 2016, Dorking Wanderers Dự bị tuyên bố bỏ giải có hiệu lực vào cuối mùa. Bởi vì sân của Dorking Wanderers và Dorking phải chia nhau cho Dorking Wanderers ở mùa giải 2016-17.[3]

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

XH
Đội
Tr
T
H
T
BT
BB
HS
Đ
Lên hay xuống hạng
1 CB Hounslow United (C) (P) 32 24 5 3 73 25 +48 77 Lên chơi tạithe Premier Division
2 Bedfont & Feltham (P) 32 24 2 6 95 41 +54 74
3 Abbey Rangers (P) 32 23 3 6 72 32 +40 72
4 Worcester Park 32 18 5 9 79 40 +39 59
5 Eversley & California 32 18 5 9 85 53 +32 59
6 Banstead Athletic 32 17 6 9 74 47 +27 57
7 Cobham 32 15 3 14 60 63 −3 48
8 Dorking 32 15 1 16 64 61 +3 46
9 Staines Lammas 32 14 3 15 61 54 +7 45
10 Ash United 32 11 9 12 57 59 −2 42
11 Sandhurst Town 32 9 8 15 57 89 −32 35 Chuyển sang Hellenic League
12 Frimley Green 32 10 4 18 48 64 −16 34
13 Sheerwater 32 10 3 19 55 70 −15 33
14 South Park Dự bị 32 8 6 18 53 85 −32 30
15 Dorking Wanderers Dự bị 32 5 8 19 32 66 −34 23 Rời giải vào cuối mùa
16 Farleigh Rovers 32 7 2 23 43 100 −57 23
17 Epsom Athletic 32 5 5 22 37 96 −59 20

Cập nhật đến ngày 7 tháng 5 năm 2016
Nguồn: Official Site.
Quy tắc xếp hạng: 1. Điểm; 2. Hiệu số bàn thắng; 3. Số bàn thắng.
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “League Constitution 2015–2016”. CCFL. ngày 29 tháng 5 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2015.
  2. ^ “Promotion applications for clubs aiming for Step 4”. The FA. ngày 10 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2015.
  3. ^ “Dorking Wanderers Reserves submit their resignation”. Pitchero Non-league. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]