A to Z (phim truyền hình)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
A to Z
Đoạn mở đầu trong thí điểm
Thể loạiHài kịch tình huống
Hài kịch lãng mạn
Sáng lậpBen Queen
Diễn viên
Dẫn chuyệnKatey Sagal
Soạn nhạcCraig Wedren
Quốc gia Hoa Kỳ
Ngôn ngữTiếng Anh
Số mùa1
Số tập13
Sản xuất
Giám chế
  • Ben Queen
  • Rashida Jones
  • Will McCormack
  • Bill Callahan
  • Michael Patrick Jann
Nhà sản xuất
  • Jeff Grosvenor
  • Anna Dokoza
Bố trí cameraCamera đơn
Thời lượng22 phút
Đơn vị sản xuất
Trình chiếu
Kênh trình chiếuNBC
Định dạng hình ảnhHDTV 1080i
Phát sóng2 tháng 10 năm 2014 (2014-10-02) – 22 tháng 1 năm 2015 (2015-01-22)

A to Z là một bộ phim truyền hình hài kịch lãng mạn của Hoa Kỳ được sáng tạo bởi Ben Queen. Ông từng là giám đốc sản xuất cùng với Rashida JonesWill McCormack cho hãng Warner Bros. Television.[1] Series ra mắt vào ngày 2 tháng 10 năm 2014 trên NBC.[2][3] Tuy nhiên đến ngày 30 tháng 10, lượng người xem đã giảm gần 50% sau tập thứ năm nên nhà đài quyết định hủy bỏ loạt phim ngay ngày hôm sau, dẫu cho trước đó đã chọn phát sóng tám tập cuối cùng sản xuất hoàn chỉnh.[4] Phần cuối của tác phẩm công chiếu vào ngày 22 tháng 1 năm 2015.

Tiền đề[sửa | sửa mã nguồn]

Câu chuyện kể về cuộc sống của Andrew, một nhân viên tại trang web hẹn hò trên internet, anh luôn mơ ước được gặp cô gái trong mộng của mình và Zelda, một luật sư nghiêm túc được nuôi dưỡng bởi bà mẹ hippie và mang trong mình tính cách nổi loạn. Như ván bài tình cờ của định mệnh, Zelda gặp Andrew để giải quyết tranh chấp về chuyện ghép đôi hẹn hò không xứng, rồi hai cá thể độc thân này bất ngờ phải lòng nhau. Từ đó, loạt phim thuật lại dòng thời gian mối quan hệ của họ "từ A đến Z".

Diễn viên[sửa | sửa mã nguồn]

Vai chính[sửa | sửa mã nguồn]

Vai định kỳ[sửa | sửa mã nguồn]

  • Patrick Carlyle trong vai Sage
  • Ben Falcone trong vai Howard
  • Nancy Friedrich trong vai Nancy

Phát sóng[sửa | sửa mã nguồn]

Bộ phim có sẵn để phát trực tuyến ở Úc trên kênh Stan.[8] Bắt đầu từ ngày 30 tháng 11 năm 2015, series công chiếu trên đài E4 của Vương quốc Anh,[9] và cuối cùng là ra mắt ở đài tv2 trên toàn lãnh thổ New Zealand vào ngày 6 tháng 12 cùng năm.

Tập phim[sửa | sửa mã nguồn]

TT.Tiêu đềĐạo diễnBiên kịchNgày phát hành gốc
sản xuất
Người xem tại tại Mỹ
(triệu)
1"A is for Acquaintances"Michael Patrick JannBen Queen2 tháng 10 năm 2014 (2014-10-02)2760734.79[10]
2"B is for Big Glory"Michael Patrick JannRyan Koh9 tháng 10 năm 2014 (2014-10-09)4X68023.63[11]
3"C is for Curiouser and Curiouser"Steve PinkBill Callahan16 tháng 10 năm 2014 (2014-10-16)4X68033.37[12]
4"D is for Debbie"Michael Patrick JannLaura Gutin Peterson23 tháng 10 năm 2014 (2014-10-23)4X68043.13[13]
5"E is for Ectoplasm"Eric AppelTheresa Mulligan30 tháng 10 năm 2014 (2014-10-30)4X68062.49[14]
6"F is for Fight, Fight, Fight!"David WainDonald Diego6 tháng 11 năm 2014 (2014-11-06)4X68052.74[15]
7"G is for Geronimo"Phil TraillRashida Jones & Will McCormack13 tháng 11 năm 2014 (2014-11-13)4X68082.35[16]
8"H is for Hostile Takeover"Henry ChanCraig Gerard & Matthew Zinman20 tháng 11 năm 2014 (2014-11-20)4X68072.44[17]
9"I is for Ill Communication"Alex HardcastleBen Queen & Sono Patel11 tháng 12 năm 2014 (2014-12-11)4X68092.52[18]
10"J is for Jan Vaughan"Michael Patrick JannRyan Koh & Ben Queen1 tháng 1 năm 2015 (2015-01-01)4X68101.34[19]
11"K is for Keep Out"Tristram ShapeeroBill Callahan8 tháng 1 năm 2015 (2015-01-08)4X68112.02[20]
12"L is for Likeability"Michael Patrick JannTheresa Mulligan & Laura Gutin15 tháng 1 năm 2015 (2015-01-15)4X68121.73[21]
13"M is for Meant to Be"Eric AppelBen Queen22 tháng 1 năm 2015 (2015-01-22)4X68132.09[22]

Đón nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Chuyên môn[sửa | sửa mã nguồn]

A to Z đã nhận được phản hồi tích cực từ các cây bút phê bình. Trên trang web tổng hợp đánh giá Rotten Tomatoes, bộ phim sở hữu tỷ trọng tích cực 67% dựa trên 48 bài bình luận. Sự đồng thuận của website cho biết: "Các vai chính rất đáng yêu, nhưng cách viết của A to Z có cảm giác phô trương và thiếu góc nhìn mới mẻ về chuyện tình lãng mạn trên truyền hình thời hiện đại."[23] Trên Metacritic, bộ phim đạt số điểm 66/100 dựa trên 24 nhà phê bình, cho thấy các bài đánh giá "nhìn chung là thuận lợi".[24]

Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

STT Tựa đề Ngày phát sóng Xếp hạng/chia sẻ
(18–49)
Người xem
(triệu)
DVR
(18–49)
Người xem DVR
(triệu)
Tổng
(18–49)
Tổng lượt xem
(triệu)
1 "A is for Acquaintances" 2 tháng 10 năm 2014 (2014-10-02) 1.2/3[10] 4.79[10] 0.4 0.95 1.6 5.74[25]
2 "B is for Big Glory" 9 tháng 10 năm 2014 (2014-10-09) 1.0/3[11] 3.63[11] 0.4 0.79 1.4 4.42[26]
3 "C is for Curiouser and Curiouser" 16 tháng 10 năm 2014 (2014-10-16) 1.0/3[12] 3.37[12] 0.4 0.83 1.4 4.20[27]
4 "D is for Debbie" 23 tháng 10 năm 2014 (2014-10-23) 0.9/3[13] 3.13[13] 0.2 0.54 1.1 3.67[28]
5 "E is for Ectoplasm" 30 tháng 10 năm 2014 (2014-10-30) 0.7/2[14] 2.49[14] 0.4 0.66 1.1 3.15[29]
6 "F is for Fight, Fight, Fight!" 6 tháng 11 năm 2014 (2014-11-06) 0.8/2[15] 2.74[15] N/A N/A N/A N/A
7 "G is for Geronimo" 13 tháng 11 năm 2014 (2014-11-13) 0.6/2[16] 2.35[16] N/A N/A N/A N/A
8 "H is for Hostile Takeover" 20 tháng 11 năm 2014 (2014-11-20) 0.7/3[17] 2.44[17] N/A N/A N/A N/A
9 "I is for Ill Communication" 11 tháng 12 năm 2014 (2014-12-11) 0.8/2[18] 2.49[18] N/A N/A N/A N/A
10 "J is for Jan Vaughan" 1 tháng 1 năm 2015 (2015-01-01) 0.4/1[19] 1.34[19] N/A N/A N/A N/A
11 "K is for Keep Out" 8 tháng 1 năm 2015 (2015-01-08) 0.6/2[20] 2.05[20] N/A N/A N/A N/A
12 "L is for Likeability" 15 tháng 1 năm 2015 (2015-01-15) 0.5/2[21] 1.73[21] N/A N/A N/A N/A
13 "M is for Meant to Be" 22 tháng 1 năm 2015 (2015-01-22) 0.6/2[22] 2.09[22] N/A N/A N/A N/A

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ The Futon Critic Staff (8 tháng 5 năm 2014). “Development Update: Thursday, May 8 - 'A to Z' Joins New Comedy Roster at NBC”. The Futon Critic. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2014.
  2. ^ “Fresh Comedies, Captivating Dramas and Highly Popular Returning Series Highlight NBC's Well-Balanced and Dynamic 2014-15 Primetime Schedule”. The Futon Critic. 11 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2014.
  3. ^ “NBC Announces Fall Premiere Dates For New 2014-15 Season”. The Futon Critic (Thông cáo báo chí). 3 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2014.
  4. ^ Stanhope, Kate (31 tháng 10 năm 2014). “NBC Freshman Comedies Bad Judge and A to Z to End”. TV Guide. New York. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2014.
  5. ^ Ge, Linda (10 tháng 7 năm 2014). “Hong Chau Upped to Series Regular on NBC's A to Z (Exclusive)”. The Wrap. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2014.
  6. ^ “Hong Chau | NBC”. NBC. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2014.
  7. ^ “Parvesh Cheena”. NBC. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015.
  8. ^ @Stan. (11 tháng 9 năm 2015). “Take a chance on love with every episode of #AtoZ (well, M technically) now on Stan” (Tweet). Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 3 năm 2023 – qua Twitter.
  9. ^ “E4 Sets UK Premiere Date For 'A To Z'. 12 tháng 11 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2016.
  10. ^ a b c Bibel, Sara (3 tháng 10 năm 2014). “Thursday Final Ratings: 'Grey's Anatomy', 'Scandal' & 'How To Get Away With Murder' Adjusted Up & Final Football Numbers”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2014.
  11. ^ a b c Kondolojy, Amanda (10 tháng 10 năm 2014). “Thursday Final Ratings: 'Bones' & 'The Vampire Diaries' Adjusted Up + Final Football Ratings”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2014.
  12. ^ a b c Bibel, Sara (17 tháng 10 năm 2014). “Thursday Final Ratings: 'Bones' & 'How To Get Away With Murder' Adjusted Up; 'Reign' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2014.
  13. ^ a b c Kondolojy, Amanda (24 tháng 10 năm 2014). “Thursday Final Ratings: No Adjustment for Grey's Anatomy, Gracepoint or Reign + Final Football Numbers”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2014.
  14. ^ a b c Bibel, Sara (31 tháng 10 năm 2014). “Thursday Final Ratings: 'The Vampire Diaries' & 'Scandal' Adjusted Up; 'Mom', 'Two and a Half Men', 'The McCarthys' & 'Elementary' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2014.
  15. ^ a b c Kondolojy, Amanda (7 tháng 11 năm 2014). “Thursday Final Ratings: 'The Vampire Diaries' & 'Big Bang Theory' Adjusted Up; 'Mom', 'The McCarthys', 'Two and a Half Men', 'Bad Judge', 'A to Z', 'Elementary', 'Parenthood' & 'The Biggest Loser' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2014.
  16. ^ a b c Bibel, Sara (14 tháng 11 năm 2014). “Thursday Final Ratings: 'Bones' Adjusted Up; 'Mom', 'Two and a Half Men', 'The McCarthys' & 'Elementary' Adjusted Down”. TV By The Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2014.
  17. ^ a b c Kondolojy, Amanda (21 tháng 11 năm 2014). “Thursday Final Ratings: 'The Big Bang Theory' Adjusted Up; 'Gracepoint', 'Reign', 'Parenthood', 'Bad Judge', 'Mom', 'Two and a Half Men' 'The Biggest Loser' & 'A to Z' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2014.
  18. ^ a b c Bibel, Sara (12 tháng 12 năm 2014). “Thursday Final Ratings: 'The Vampire Diaries' Adjusted Up; 'The Big Bang Theory', 'Mom', 'Two and a Half Men', 'The McCarthys' & 'Elementary' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2014.
  19. ^ a b c Bibel, Sara (7 tháng 1 năm 2015). “Thursday Final Ratings: No Adjustments for 'Bad Judge', 'A to Z' or 'The Biggest Loser'. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2015.
  20. ^ a b c Bibel, Sara (9 tháng 1 năm 2015). “Thursday Final Ratings: 'The Big Bang Theory', 'American Idol', 'Two and a Half Men' & 'Elementary' Adjusted Up; 'Mom' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2015.
  21. ^ a b c Kondolojy, Amanda (19 tháng 1 năm 2015). “Thursday Final Ratings: 'The World Dog Awards' Adjusted Up”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2015.
  22. ^ a b c Bibel, Sara (23 tháng 1 năm 2015). “Thursday Final Ratings: 'The Vampire Diaries' & 'American Idol' Adjusted Up; 'Mom', 'Backstrom', 'Two and a Half Men' & 'Bad Judge' Adjusted Down”. TV by the Numbers. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2015.
  23. ^ “A to Z: Season 1 (2014)”. Rotten Tomatoes. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2014.
  24. ^ “A to Z: Season 1”. Metacritic. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2014.
  25. ^ “Thursday Final Ratings, Soft Starts Bad Judge, A-Z, Gracepoint”. TV Media Insights. 3 tháng 10 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2014.
  26. ^ “Thursday Final Ratings: NFL on CBS Continues to Dominate Night”. TV Media Insights. 10 tháng 10 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2014.
  27. ^ “Thursday Final Ratings: NFL Continues Its Thursday Win Streak for CBS and NFL Network”. TV Media Insights. 17 tháng 10 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2014.
  28. ^ “Thursday Final Nationals: NFL Puts CBS on Top, 'TGIT' on ABC Remains Solid”. TV Media Insights. 24 tháng 10 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2014.
  29. ^ “Thursday Final Nationals: CBS, ABC Share Leadership”. TV Media Insights. 2 tháng 11 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2014.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]