Acacia forrestiana

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Acacia forrestiana
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Fabales
Họ (familia)Fabaceae
Chi (genus)Acacia
Loài (species)A. forrestiana
Danh pháp hai phần
Acacia forrestiana
E.Pritz.

Acacia forrestiana là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được E.Pritz. miêu tả khoa học đầu tiên.[1]

Phân loại học[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này được mô tả chính thức lần đầu tiên vào năm 1904 bởi nhà thực vật học Ernst Georg Pritzel trong tác phẩm giữa Pritzel và Ludwig Diels Fragmenta Phytographiae Australiae occidentalis. Beitrage zur Kenntnis der Pflanzen Westaustraliens, ihrer Verbreitung und ihrer Lebensverhaltnisse as published in Botanische Jahrbucher fur Systematik, Pflanzengeschichte und Pflanzengeographie. Loài này được phân loại lại Racosperma forrestianum năm 2003 bởi Leslie Pedley sau đó chuyển lại vào chi Acacia trong năm 2006.[2]

A. forrestiana có quan hệ gần gũi với Acacia huegelii.[3] Mẫu điển hình được thu thập bởi Ludwig Diels gần Dandaragan năm 1901.[4]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ The Plant List (2010). Acacia forrestiana. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2013.
  2. ^ Acacia forrestiana E.Pritz”. Atlas of Living Australia. Global Biodiversity Information Facility. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2019.
  3. ^ Acacia forrestiana — Forrest's Wattle”. Species Profile and Threats Database. Department of the Environment and Energy. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2019.
  4. ^ Acacia forrestiana. World Wide Wattle. Western Australian Herbarium. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2019.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]