Aethiomastacembelus ellipsifer

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Aethiomastacembelus ellipsifer
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Osteichthyes
Bộ (ordo)Synbranchiformes
Họ (familia)Mastacembelidae
Chi (genus)Aethiomastacembelus
Loài (species)A. ellipsifer
Danh pháp hai phần
Aethiomastacembelus ellipsifer
(Boulenger, 1899)

Aethiomastacembelus ellipsifer là một loài cá chạch sông. Đây là loài đặc hữu của hồ Tanganyika và có thể nuôi được.

Miêu tả[sửa | sửa mã nguồn]

Cá chạch A. ellipsifer thường có chiều dài 45 xentimét (18 in). Chúng có màu nâu be xem với các đốm tròn màu nâu đen. Vây lưng rất cứng.[1] Đây là loài đặc hữu của hồ Tanganyika và có thể được tìm thấy dọc theo bờ hồ. Nó cũng có thể phân bố ở các vùng nước giữa.[1] Chúng thích các môi trường nước có cát, đá hoặc bùn đáy. Môi trường sống của chúng là nước ngọt gần đáy.[2] Loài này ăn các loài cá nhỏ trong tự nhiên và hoạt động vào ban đêm.[1] Con người đánh bắt loài này làm thực phẩm và cá kiểng. Loài này được xếp vào danh sách rất ít quan tâm của sách Đỏ.[3]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c “Aethiomastacembelus ellipsifer - Tanganyikan Spiny Eel”. Seriously Fish. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2010.
  2. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Aethiomastacembelus ellipsifer trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2010.
  3. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Mastacembelus ellipsifer trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2012.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]