Agriotes lineatus

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Agriotes lineatus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Coleoptera
Họ (familia)Elateridae
Chi (genus)Agriotes
Loài (species)A. lineatus
Danh pháp hai phần
Agriotes lineatus
Linnaeus, 1767

Agriotes lineatus là một loài bọ cánh cứng trong họ Elateridae, phân họ Agriotinae.[1][2][3] Nó dài 7,5 đến 10,5 mm. Những con cái đẻ trứng đơn lẻ, nhưng đôi khi đẻ trong các nhóm nhỏ. Ấu trùng sống trong đất và cần 4-5 năm để hóa nhộng. Ấu trùng ăn rễ cây, cỏ, hoặc lá của các loại cây họ đậu. Đây là một trong các loài gây hại nguy hiểm nhất đối với cây trồng, đặc biệt là ngũ cốc, thuốc lá, ngô và mía.

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.
  2. ^ (1996), database, NODC Taxonomic Code
  3. ^ ITIS: The Integrated Taxonomic Information System. Orrell T. (custodian), 2011-04-26

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]