Aldino Herdianto

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Aldino Herdianto
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Aldino Herdianto
Ngày sinh 1 tháng 11, 1988 (35 tuổi)
Nơi sinh Binjai, Indonesia
Chiều cao 1,65 m (5 ft 5 in)
Vị trí Tiền đạo
Thông tin đội
Đội hiện nay
Mitra Kukar
Số áo 19
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2014–2015 PSGL Gayo Lues 18 (9)
2015 PSMS Medan 13 (3)
2015–2016 PS TNI 33 (11)
2017– Mitra Kukar 8 (2)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 20 tháng 2 năm 2017

Aldino Herdianto (sinh ngày 1 tháng 11 năm 1988 ở Binjai, Indonesia) là một cầu thủ bóng đá người Indonesia thi đấu cho Mitra KukarLiga 1 ở vị trí Tiền đạo.[1]

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

PSMS Medan[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2015, Aldino gia nhập PSMS Medan năm 2015 Piala Kemerdekaan, trong trận đấu trước Persinga Ngawi, anh ghi bàn ở phút 61. Tỉ số là 1-1 cho PSMS Medan. Ở phút bù giờ hiệp hai, Legimin Raharjo ghi bàn cho PSMS Medan, 2-1 cho PSMS. Với kết quả này, PSMS trở thành vô địch Piala Kemerdekaan [2]

PS TNI[sửa | sửa mã nguồn]

Aldino có màn ra mắt trước Madura United F.C. trong vòng đầu tiên của Indonesia Soccer Championship A 2016 mặc dù ra sân từ ghế dự bị.

Và trong giải đấu này, anh ghi được 8 bàn thắng [3]

Mitra Kukar[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2017, Aldino gia nhập Mitra Kukar cùng với đồng đội, Wiganda Pradika [4]

Danh hiệu câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

PSMS Medan

Vô địch

  • Piala Kemerdekaan: 2015

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Aldino Herdianto”. ligaindonesia.co.Id (bằng tiếng Indonesia). Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2016. Truy cập 3 tháng 6 năm 2016.
  2. ^ “Gol Legimin Pastikan PSMS Medan Juara Piala Kemerdekaan”. tribunnews.com (bằng tiếng Indonesia). Truy cập 22 tháng 6 năm 2016.
  3. ^ “Profile: Aldino Herdianto”. indonesiansc.com (bằng tiếng Indonesia). Truy cập 24 tháng 6 năm 2016.
  4. ^ “Wiganda Dan Aldino Ke Mitra Kukar”. familynet.my.id (bằng tiếng Indonesia). Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2017. Truy cập 15 tháng 8 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]