Amphiuma means

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Amphiuma means
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Amphibia
Bộ (ordo)Caudata
Họ (familia)Amphiumidae
Chi (genus)Amphiuma
Loài (species)A. means
Danh pháp hai phần
Amphiuma means
Garden in Smith, 1821

Amphiuma means là một loài kỳ giông giống rắn tìm thấy chủ yếu ở miền đông nam Hoa Kỳ. Đây là một loài phổ biến, nhưng được gọi một cách không chính xác "rắn Congo", "cá chình conger", "lươn mù". Là một trong những loài lưỡng cư lớn nhất còn tồn tại. Chúng có thể phát triển khối lượng từ 39 đến 1.042 g (1,4-36,8 oz) và chiều dài 34,8–116 cm (13,7–46 in).[2][3][4] Chúng có bốn chân thoái hóa mà kết thúc là hai hoặc ba ngón chân mà hầu như vô dụng, và đôi mắt có mí. Chúng có màu xanh- đen. Chúng ăn nhỏ, ốc, và ấu trùng côn trùng. Chúng vô hại đối với con người, mặc dù có thể tạo ra một vết cắn mạnh.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Geoffrey Hammerson (2004). Amphiuma means. In: IUCN 2012. IUCN Red List of Threatened Species. Version 2012.2.
  2. ^ Heisler, N.; Forcht, G.; Ultsch, G.R.; Anderson, J.F. (1982). “Acid-base regulation in response to environmental hypercapnia in two aquatic salamanders, Siren lacertina and Amphiuma means”. Respiration Physiology. 49 (2): 141–58. doi:10.1016/0034-5687(82)90070-6. PMID 6815749.
  3. ^ Caudata Culture Species Entry – Amphiuma Lưu trữ 2011-08-08 tại Wayback Machine. Caudata.org. Truy cập 2013-01-03.
  4. ^ Deyle, Anna C. (2011) Population Genetics of Amphiuma means and Siren lacertina in Central Florida. M.S. Thesis, University of South Florida

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]