Amyl acetat
Giao diện
Amyl acetat | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Pentyl etanoat |
Tên khác | Acetic acid n-amyl ester Acetic acid pentyl ester |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
MeSH | |
ChEBI | |
ChEMBL | |
Số RTECS | AJ1925000 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh ảnh 2 |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
Tham chiếu Beilstein | 1744753 |
UNII | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | C7H14O2 |
Khối lượng mol | 130.19 g/mol |
Khối lượng riêng | 0.876 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | -71 °C |
Điểm sôi | 149 °C |
Độ hòa tan trong các dung môi khác | nước: 10 g/l (20 °C) |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Amyl acetat hay pentyl acetat là hợp chất hữu cơ và là ester có công thức hóa học CH3COO[CH2]4CH3 với khối lượng phân tử 130,19 g/mol. Chất này có mùi tương tự chuối[1] và táo tây.[2] Hợp chất này là sản phẩm ngưng tụ từ acid acetic và 1-pentanol. Tuy nhiên, các ester được tạo thành từ các đồng phân khác của pentanol (amyl alcohol) hoặc hỗn hợp các pentanol thường cũng được gọi là amyl acetat.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Isoamyl acetat, còn gọi là dầu chuối.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Stark, Norman (1975). The Formula Book. New York: Sheed and Ward. tr. 28. ISBN 0-8362-0630-4.
- ^ Thickett, Geoffrey (2006). Chemistry 2: HSC Course. Milton, Queensland, Australia: John Wiley & Sons. tr. 227. ISBN 978-0-7314-0415-5.