Anders Gåsland

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Anders Gåsland
Sinh16 tháng 1 năm 1968 Sửa đổi tại Wikidata (age 56)
Rælingen Sửa đổi tại Wikidata
Học vấnCandidate of Medicine Sửa đổi tại Wikidata
Alma mater
Nghề nghiệpChính khách sửa đổi tại wikidata

Anders Gåsland (sinh ngày 16 tháng 1 năm 1968) là một chính khách người Na Uy, trước đây thuộc Đảng Dân chủ Cơ Đốc giáo. Công khai đồng tính luyến ái, ông được coi là người thúc đẩy quan trọng cho quyền của người đồng tính ở Na Uy.[1]

Cuộc sống[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 1992, ông đảm nhận chức Chủ tịch Thanh niên của Đảng Nhân dân Cơ Đốc giáo, cánh trẻ của Đảng Dân chủ Cơ Đốc giáo. Vào mùa thu năm 1992, ông đã trở thành một người đồng tính, trong chương trình tin tức thời gian chính Lørdagsrevyen.[2] Ít lâu sau, ông bị loại khỏi vé đảng cho bầu cử quốc hội Na Uy 1993.[3] Ban đầu sẵn sàng tiếp tục làm chủ tịch Thanh niên của Đảng Cơ Đốc giáo, ông bị áp lực phải từ chức từ vị trí này.[3][4] Ông đã kế nhiệm bởi Andreas E. Eidsaa.

Gåsland sau đó đã gia nhập Đảng Tự do.[5] Ông đã được đưa vào vé của đảng ở Oslo trước bầu cử quốc hội năm 2001,[6] nhưng không được bầu. Ông làm việc như một bác sĩ tâm thần.[7]

Năm 1993, ông đã xuất bản cuốn sách tự truyện Alltid freidig trong đó kể chi tiết về kinh nghiệm của ông khi là một người đồng tính trong Đảng Dân chủ Cơ Đốc giáo.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ NTB (ngày 14 tháng 3 năm 2008). “Huitfeldt feiret med homokrigerne” (bằng tiếng Na Uy). Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2008.
  2. ^ Grosvold, Roger (ngày 22 tháng 6 năm 2008). “Sterke historier i nytt format”. Gaysir (bằng tiếng Na Uy). Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2008.
  3. ^ a b Gjerstad, Tore (ngày 7 tháng 3 năm 2004). “Det er sikkert like mange homofile i KrF som i andre partier”. Dagbladet (bằng tiếng Na Uy). Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2008.
  4. ^ Lee, Janice W. (2005). Psychology of Gender Identity (bằng tiếng Anh). Nova Publishers. ISBN 9781594542145.
  5. ^ “Byttet ut kona med mann”. VG (bằng tiếng Na Uy). ngày 26 tháng 2 năm 2002. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2008.
  6. ^ Party tickets for the Norwegian parliamentary elections, 2001 - Statistics Norway
  7. ^ “Psykiatrisk legevakt i Midtøsten” (bằng tiếng Na Uy). Ullevål University Hospital. ngày 30 tháng 8 năm 2006. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2008.[liên kết hỏng]


Chức vụ Đảng
Tiền nhiệm:
Berit Aalborg
Chairman of the Youth of the Christian People's Party
1992–1993
Kế nhiệm:
Andreas E. Eidsaa


Bản mẫu:Norway-politician-1960s-stub