Antimonide

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Antimonide (đôi khi được gọi là stibnide hoặc stibinide) là hợp chất của antimon với các nguyên tố khác. Ion antimonide là Sb3− .

Khử antimon bằng kim loại kiềm hoặc bằng các phương pháp khác dẫn đến các antimonide kim loại kiềm.[1] Các antimonide đã biết bao gồm ion Sb3− bị tách ra (trong Li
3
Sb
, Na
3
Sb
), dumbbell Sb4−
2
trong Cs
4
Sb
2
, các chuỗi antimon rời rạc, ví dụ như Sb8−
6
trong SrSb
3
, infinite spiral (Sb
)
n
(trong NaSb, RbSb), planar four-membered ring Sb2−
4
, Sb3−
7
trong Cs
3
Sb
, và các anion hình lưới Sb2−
3
trong BaSb
3
.

Một số antimonide là chất bán dẫn, ví dụ như những chất thuộc nhóm bor như indi antimonide. Nhiều antimonide dễ cháy hoặc bị phân hủy bởi oxy khi đun nóng vì ion antimonide là chất khử.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ King, R. Bruse (2005). Encyclopedia of Inorganic Chemistry, Second Edition (10 Volume Set) (ấn bản 2). Wiley. tr. 211. ISBN 9780470860786.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]