Bước tới nội dung

Aphanius

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Aphanius

Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Cyprinodontiformes
Họ (familia)Cyprinodontidae
Chi (genus)Aphanius
Nardo, 1827
Loài điển hình
Aphanius nanus
Nardo, 1827
Danh pháp đồng nghĩa
  • Lebias Goldfuss, 1820 (invalid name)
  • Tellia Gervais, 1853
  • Micromugil Gulia, 1861
  • Kosswigichthys Sözer, 1942
  • Anatolichthys Kosswig & Sözer, 1945
  • Turkichthys Ermin, 1946
  • Aphaniops Hoedeman, 1951

Aphanius là một chi trong họ cá chép răng, không giống như họ của chúng phân bố ở Mỹ thì Aphanius là loài bản địa của Bắc Mỹ, Tây Nam Á và vùng Ấn Độ.

Hiện hành có 32 loài được ghi nhận trong chi này[1][2][3][4]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Aphanius trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2013.
  2. ^ a b Gholami, Z., Esmaeili, H.R., Erpenbeck, D. & Reichenbacher, B. (2014): Phylogenetic analysis of Aphanius from the endorheic Kor River Basin in the Zagros Mountains, South-western Iran (Teleostei: Cyprinodontiformes: Cyprinodontidae). Journal of Zoological Systematics and Evolutionary Research, 52 (2): 130–141.
  3. ^ a b Teimori, A., Esmaeili, H.R., Erpenbeck, D. & Reichenbacher, B. (in press): A new and unique species of the genus Aphanius Nardo, 1827 (Teleostei: Cyprinodontidae) from Southern Iran: A case of regressive evolution. Zoologischer Anzeiger - A Journal of Comparative Zoology, Available online: ngày 11 tháng 1 năm 2014, DOI: 10.1016/j.jcz.2013.12.001
  4. ^ a b c Esmaeili, H.R., Teimori, A., Gholami, Z. & Reichenbacher, B. (2014): Two new species of the tooth-carp Aphanius (Teleostei: Cyprinodontidae) and the evolutionary history of the Iranian inland and inland-related Aphanius species. Zootaxa, 3786 (3): 246–268.
  5. ^ Teimori, A., Esmaeili, H.R., Gholami, Z., Zarei, N. & Reichenbacher, B. (2012): Aphanius arakensis, a new species of tooth-carp (Actinopterygii, Cyprinodontidae) from the endorheic Namak Lake basin in Iran. Zookeys, 215: 55-76.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]