Aphanius
Giao diện
Aphanius | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Cyprinodontiformes |
Họ (familia) | Cyprinodontidae |
Chi (genus) | Aphanius Nardo, 1827 |
Loài điển hình | |
Aphanius nanus Nardo, 1827 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Aphanius là một chi trong họ cá chép răng, không giống như họ của chúng phân bố ở Mỹ thì Aphanius là loài bản địa của Bắc Mỹ, Tây Nam Á và vùng Ấn Độ.
Species
[sửa | sửa mã nguồn]Hiện hành có 32 loài được ghi nhận trong chi này[1][2][3][4]
- Aphanius almiriensis Kottelat, Barbieri & Stoumboudi, 2007
- Aphanius anatoliae (Leidenfrost, 1912)
- Aphanius apodus (Gervais, 1853)
- Aphanius arakensis Teimori, Esmaeili, Gholami, Zarei & Reichenbacher (de), 2012[5]
- Aphanius asquamatus (Sözer, 1942)
- Aphanius baeticus Doadrio, Carmona & Fernández-Delgado, 2002
- Aphanius burduricus (Ermin, 1946)
- Aphanius chantrei (Gaillard, 1895)
- Aphanius danfordii (Boulenger, 1890)
- Aphanius darabensis Esmaeili, Teimori, Gholami & Reichenbacher (de), 2014[4]
- Aphanius dispar (Rüppell, 1829)
- Aphanius farsicus Teimori, Esmaeili & Reichenbacher (de), 2011
- Aphanius fasciatus (Valenciennes, 1821)
- Aphanius furcatus Teimori, Esmaeili, Erpenbeck & Reichenbacher (de), (in press)[3]
- Aphanius ginaonis (Holly, 1929)
- Aphanius iberus (Valenciennes, 1846)
- Aphanius isfahanensis Hrbek, Keivany & Coad, 2006
- Aphanius kavirensis Esmaeili, Teimori, Gholami & Reichenbacher (de), 2014[4]
- Aphanius mento (Heckel, 1843)
- Aphanius mesopotamicus Coad, 2009
- Aphanius pluristriatus (J. T. Jenkins, 1910)
- Aphanius punctatus (Heckel, 1847)
- Aphanius saourensis Blanco, Hrbek & Doadrio, 2006
- Aphanius shirini Gholami, Esmaeili, Erpenbeck & Reichenbacher (de), 2014[2]
- Aphanius sirhani Villwock, Scholl & Krupp, 1983
- Aphanius sophiae (Heckel, 1847)
- Aphanius splendens (Kosswig & Sözer, 1945)
- Aphanius stiassnyae (Getahun & Lazara, 2001)
- Aphanius sureyanus (Neu, 1937)
- Aphanius transgrediens (Ermin, 1946)
- Aphanius villwocki Hrbek & Wildekamp, 2003
- Aphanius vladykovi Coad, 1988
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Aphanius trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2013.
- ^ a b Gholami, Z., Esmaeili, H.R., Erpenbeck, D. & Reichenbacher, B. (2014): Phylogenetic analysis of Aphanius from the endorheic Kor River Basin in the Zagros Mountains, South-western Iran (Teleostei: Cyprinodontiformes: Cyprinodontidae). Journal of Zoological Systematics and Evolutionary Research, 52 (2): 130–141.
- ^ a b Teimori, A., Esmaeili, H.R., Erpenbeck, D. & Reichenbacher, B. (in press): A new and unique species of the genus Aphanius Nardo, 1827 (Teleostei: Cyprinodontidae) from Southern Iran: A case of regressive evolution. Zoologischer Anzeiger - A Journal of Comparative Zoology, Available online: ngày 11 tháng 1 năm 2014, DOI: 10.1016/j.jcz.2013.12.001
- ^ a b c Esmaeili, H.R., Teimori, A., Gholami, Z. & Reichenbacher, B. (2014): Two new species of the tooth-carp Aphanius (Teleostei: Cyprinodontidae) and the evolutionary history of the Iranian inland and inland-related Aphanius species. Zootaxa, 3786 (3): 246–268.
- ^ Teimori, A., Esmaeili, H.R., Gholami, Z., Zarei, N. & Reichenbacher, B. (2012): Aphanius arakensis, a new species of tooth-carp (Actinopterygii, Cyprinodontidae) from the endorheic Namak Lake basin in Iran. Zookeys, 215: 55-76.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Aphanius tại Wikispecies