Aracana aurita

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Aracana aurit
Minh họa từ Kunstformen der Natur 2904
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Tetraodontiformes
Họ (familia)Aracanidae
Chi (genus)Aracana
Loài (species)A. aurita
Danh pháp hai phần
Aracana aurita
G. Shaw (1798)

Aracana aurita là một loài cá bản địa Đông Ấn Độ Dương. Loài này được miêu tả lần đầu bởi by George Shaw vào năm 1798[1]. Chúng là loài ăn thịt và làm lộ con mồi ở tầng đáy bắng cách thổi vào lớp bùn đáy[2]. Loài này lớn hơn loài aracana ornata trong chi, với chiều dài tối đa 20 cm.[2][3]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Aracana aurita”, FishBase
  2. ^ a b Bray, Dianne. “Shaw's Cowfish, Aracana aurita”. Fishes of Australia. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2014.
  3. ^ “Aracana aurita”, Encyclopedia of Life

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]