Athanasia inopinata

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Athanasia inopinata
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Asterales
Họ (familia)Asteraceae
Chi (genus)Athanasia
Loài (species)A. inopinata
Danh pháp hai phần
Athanasia inopinata
(Hutch.) Källersjö, 1986

Athanasia inopinata là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (Hutch.) Källersjö mô tả khoa học đầu tiên năm 1986.[1]

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Là loài đặc hữu Nam Phi, phân bố tại tỉnh: Western Cape, phạm vi: Dãy núi Tradouw.[2]

Môi trường sống và sinh thái[sửa | sửa mã nguồn]

Hệ thống chính: Trên cạn

Môi trường sống chính: Thung lũng sa thạch và sườn núi.[2]

Các mối đe dọa[sửa | sửa mã nguồn]

Sự cạnh tranh từ các loài thông ngoại lai xâm lấn và Hakea là mối đe dọa tiềm ẩn vì những loài này đã xâm chiếm nhiều khu vực dọc theo Đèo Tradouw.[2]

Số lượng cá thể[sửa | sửa mã nguồn]

Xu hướng cá thể: Ổn định.[2]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ The Plant List (2010). Athanasia inopinata. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2013.
  2. ^ a b c d “Threatened Species Programme | SANBI Red List of South African Plants”. redlist.sanbi.org. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2023.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]