Bò Friesian Thụy Điển

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bò Friesian Thụy Điển
Tình trạng bảo tồnFAO (2007): not at risk[1]:112
Tên gọi khác
Quốc gia nguồn gốcThụy Điển
Phân bốThụy Điển
Sử dụnglấy thịt
Đặc điểm
Cân nặng
  • Đực:
    1200 kg[2]
  • Cái:
    650 kg[2]
Bộ lôngtrắng với các mảng đen
Tình trạng sừngcả hai giới đểu có sừng
  • Bos primigenius

Bò Friesian Thụy Điển, (tiếng Thụy Điển: 'Svensk Låglandsboskap', thường viết tắt là SLB), là một giống bò sữa của Thụy Điển. Giống bò này được thành lập vào khoảng năm 1870 từ nguồn nhập khẩu các giống bò là bò Friesian Hà Lan hoặc bò Black Pied Đức. Từ khoảng năm 1970 nó đã được lai tạo một cách có hệ thống với giống Holstein-Friesian của Mỹ, đến mức loại gốc Thụy Điển ban đầu có thể đã tuyệt chủng. Tên Thụy Điển Holstein cũng có thể được sử dụng.[3]:307

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Vào khoảng năm 1970, Thụy Điển bắt đầu nhập tinh dịch từ bò đực Holstein-Friesian Hoa Kỳ.[4] Từ năm 1970 đến năm 2005, tỷ lệ alen Holstein ở bò Friesian Thụy Điển tăng từ 6% lên hơn 90%; trong bò đực tỷ lệ tăng thậm chí nhiều hơn.[5] Loại Friesian Thụy Điển ban đầu đã trở nên rất hiếm,[4] và có lẽ nên được coi là tuyệt chủng.[6][5]

Năm 2008, hai giống đã được báo cáo cho DAD-IS: Svensk Holstein hoặc Holstein Thụy Điển, với hơn 400 000 con bò đã đăng ký; và Svensk Låglandsboskap hoặc Friesian Thụy Điển, với 100 con bò đã đăng ký và tình trạng bảo tồn của "nguy cấp".[6][5] Vào năm 2014, giống này được ghi nhận với cái tên "Svensk låglandsboskap (holstein friesian)", với số lượng dưới 560 000.[2]

Đặc điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Bộ lông của bò Friesian Thụy Điển là trắng với các mảng đen.[7] Bò đực nặng khoảng 1200 kg, bò cái nhẹ hơn rất nhiều, chỉ khoảng 650 kg.[2]

Sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]

Bò Friesian Thụy Điển là một giống bò sữa, được nuôi chủ yếu cũng vì mục đích lấy sữa.[7]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Barbara Rischkowsky, D. Pilling (eds.) (2007). List of breeds documented in the Global Databank for Animal Genetic Resources, annex to The State of the World's Animal Genetic Resources for Food and Agriculture. Rome: Food and Agriculture Organization of the United Nations. ISBN 9789251057629. Truy cập November 2016.
  2. ^ a b c d Breed data sheet: Svensk låglandsboskap (holstein friesian)/Sweden. Domestic Animal Diversity Information System of the Food and Agriculture Organization of the United Nations. Truy cập November 2016.
  3. ^ Valerie Porter, Lawrence Alderson, Stephen J.G. Hall, D. Phillip Sponenberg (2016). Mason's World Encyclopedia of Livestock Breeds and Breeding (sixth edition). Wallingford: CABI. ISBN 9781780647944.
  4. ^ a b Swedish Cattle Breeds. North European Cattle Diversity Project. Archived ngày 18 tháng 3 năm 2009.
  5. ^ a b c R.C. Bett, K. Johansson, E. Zonabend, B. Malmfors, J. Ojango, M. Okeyo, J. Philipsson (2010). Trajectories of Evolution and Extinction in the Swedish Cattle Breeds. In: 9th World Congress on Genetics Applied to Livestock Production: Proceedings; Leipzig, Germany; August 1–6, 2010. Leipzig: Gesellschaft für Tierzuchtwissenschaften. ISBN 9783000316081.
  6. ^ a b Rawlynce C. Bett, Mwai A. Okeyo, Birgitta Malmfors, Kjell Johansson, Morris Agaba, Donald R. Kugonza, A.K.F.H. Bhuiyan, Anibal E. Vercesi Filho, Arthur S. Mariante, Fidalis D. Mujibi, Jan Philipsson (2013). Cattle Breeds: Extinction or Quasi-Extant?. Resources 2 (3): 335–357. doi:10.3390/resources2030335.
  7. ^ a b Breed description: Swedish Holstein Friesian. Department of Animal Breeding and Genetics, School of Veterinary Medicine Hannover. Archived ngày 9 tháng 11 năm 2007.