Bò bison châu Âu
Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
Bò bizon châu Âu | |
---|---|
![]() Bò bizon châu Âu ở công viên giải trí gần Springe | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Artiodactyla |
Họ (familia) | Bovidae |
Chi (genus) | Bison |
Loài (species) | B. bonasus |
Danh pháp hai phần | |
Bison bonasus (Linnaeus, 1758[2]) | |
![]() Phạm vi phân bố | |
Phân loài | |
|
Bò bizon châu Âu (danh pháp hai phần: Bison bonasus) là một loài bò bizon Á-Âu. Nó là động vật còn sống sót nặng nhất đất hoang dã ở châu Âu, bò rừng bizon châu Âu điển hình dài khoảng 2,1-3,5 m, không kể một cái đuôi dài 30–60 cm và cao 1,6–2 m. Trọng lượng thường có thể từ 300 đến 920 kg (660 đến 2.000 lb), đôi khi con bò đực lớn nặng đến 1.000 kg (2.200 lb) hoặc hơn.[3][4][5]. So với các loài Mỹ, bò bizon châu Âu có có chỏm lông ngắn trên đầu, cổ và phần thân trước, nhưng còn đuôi và sừng.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Olech, W. (IUCN SSC Bison Specialist Group) (2008). Bison bonasus. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2009.
- ^ 10th edition of Systema Naturae
- ^ “(2011)”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2012.
- ^ Boitani, Luigi, Simon & Schuster's Guide to Mammals. Simon & Schuster/Touchstone Books (1984), ISBN 978-0-671-42805-1
- ^ Burnie D and Wilson DE (Eds.), Animal: The Definitive Visual Guide to the World's Wildlife. DK Adult (2005), ISBN 0789477645