Thành viên:Thắng L.Đ.Q./Dĩnh Xuyên Tuân thị

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Thế phả chính[sửa | sửa mã nguồn]

Chart version
nhận nuôi
Tuân Toại
荀遂
Tuân Thục
荀淑
Tuân Dục
荀昱
Tuân Đàm
荀昙
Tuân Kiệm
荀俭
Tuân Cổn
荀绲
Tuân Tĩnh
荀靖
Tuân Đào
荀焘
Tuân Uông
荀汪
Tuân Sảng
荀爽
Tuân Túc
荀肃
Tuân Phu
荀敷
Tuân Di
荀彝
Tuân Cù
荀衢
Tuân Duyệt
荀悦
Tuân Diễn
荀衍
Tuân Kham[1]
荀谌
Vạn Tuế Kính hầu
万岁敬侯
Tuân Úc
荀彧
Tuân Phỉ
荀棐
Tuân Thái
荀采
Lăng Thụ Kính hầu
陵树敬侯
Tuân Du
荀攸
Tuân Kỳ
荀祈
Tuân Thiệu
荀绍
Tuân Hoành
荀闳
Vạn Tuế đình hầu
万岁亭侯
Tuân Uẩn
荀恽
Tuân thị
Vợ Trần Quần và mẹ của Trần Thái
Tuân Vũ
荀俣
Tuân Sân
荀诜
Lâm Hoài Khang công
临淮康公
Tuân Nghĩ
荀顗
Tuân Sán
荀粲
Tuân Hật
荀肸
Tuân Tập
荀缉
Lăng Thụ đình hầu
陵树亭侯
Tuân Thích
荀适
Tuân Dung
荀融
Quảng Dương hương hầu
广阳乡侯
Tuân Hàm
荀甝
Tuân Nghệ
荀霬
Tuân Ngụ
荀寓
Tế Bắc Thành hầu
济北成侯
Tuân Húc
荀勗
Khâu Dương đình hầu
丘阳亭侯
Tuân Bưu
荀彪
An Lăng hương hầu
安陵乡侯
Tuân Quân
荀頵
Tuân Điềm
荀憺
Nam Đốn tử
南顿子
Tuân Khải
荀恺
Tuân Khôi
荀悝
Tuân Vũ
荀羽
Tế Bắc Giản hầu
济北简侯
Tuân Tập
荀辑
Tuân phi
Vợ Tư Mã Yến 司马晏 và mẹ của Mẫn đế
Tây Hoa Thành công
西华成公
Tuân Phiên
荀藩
Tuân thị
Vợ Vũ Thống 武统
Lâm Dĩnh Nguyên công
临颍元公
Tuân Tổ
荀组
Bình Lạc Kính bá
平乐敬伯
Tuân Tung
荀崧
Tế Bắc Liệt hầu
济北烈侯
Tuân Tuấn
荀畯
Tuân Xước
荀绰
Tây Hoa Tĩnh công
西华靖公
Tuân Thuý
荀邃
Xa Dương Định công
射阳定公
Tuân Khải
荀闓
Lâm Dĩnh Định công
临颍定公
Tuân Dịch
荀奕
Dĩnh Dương đình hầu
颍阳亭侯
Tuân Hiển
荀显
Bình Lạc bá
平乐伯
Tuân Nhuy
荀蕤
Tuân Tiện
荀羡
Tuân Quán
荀灌
Tế Bắc quận hầu
济北郡侯
Tuân Thức
荀识
Tây Hoa công
西华公
Tuân Uông
荀汪
Xạ Dương công
射阳公
Tuân Đạt
荀达
Bình Lạc bá
平乐伯
Tuân Tịch
荀籍
Tuân Y
荀猗
Tuân Bá Tử
荀伯子
Tuân Xích Tùng
荀赤松

Các thế phả mở rộng[sửa | sửa mã nguồn]

Thế phả nhà Tuân Tân[sửa | sửa mã nguồn]

Tuân Tân
荀盺
Tuân Nhạc
荀岳
Tuân Nhu
荀柔
Tuân Ẩn
荀隐
Tuân Hoà
荀和
Tuân Cung
荀恭
Tuân Quỳnh
荀琼

Thế phả nhà Tuân Quỳ[sửa | sửa mã nguồn]

Tuân Quỳ (荀馗) là chắt người anh trai của Tuân Nghệ (荀霬) và là em họ của Tuân Tung (荀崧). Họ đều là dòng dõi của Tuân Úc (荀彧). Dựa theo tước phong của Tuân Tự, có thể một tổ tiên của Tuân Quỳ, bản thân Tuân Quỳ hoặc Tuân Tự đã được nhận nuôi bởi bản thân Tuân Nghĩ (荀顗) hoặc hậu duệ của Tuân Nghĩ, tức Lâm Hoài Khang công (临淮康公) và được kế thừa tước vị Lâm Hoài công (临淮公).

Tuân Quỳ
荀馗
Lâm Hoài công
临淮公
Tuân Tự
荀序
Tuân Khiêm
荀廞
Lâm Hoài công
临淮公
Tuân Hằng
荀恒
Lâm Hoài công
临淮公
Tuân Long Phủ
荀龙符

Thế phả nhà Tuân Sưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Tuân Sưởng (荀昶) là em họ của Tuân Bá Tử (荀伯子).

Tuân Sưởng
荀昶
Tuân Vạn Thu
荀万秋

Thế phả nhà Tuân Duyên Tổ[sửa | sửa mã nguồn]

Tuân Duyên Tổ
荀延祖
Tuân Bá Đạo
荀伯道
Tuân Ngang
荀昂
Hưng Ninh Tráng hầu
兴宁壮侯
Tuân Lãng
荀朗
Tuân Quỹ
荀晷
Tuân Hiểu
荀晓
Hưng Ninh Huyền hầu
兴宁县侯
Tuân Pháp Thượng
荀法尚

Thế phả nhà Tuân Quỳnh[sửa | sửa mã nguồn]

Tuân Tượng (荀匠) được ghi chép là hậu duệ đời thứ 11 (九世孙 cửu thế tôn) của Tuân Húc (荀勗), vì vậy Tuân Quỳnh (荀琼) chính là hậu duệ đời thứ 9 (七世孙 thất thế tôn hoặc 雲孙 vân tôn).

Tuân Quỳnh
荀琼
Tuân Pháp Siêu
荀法超
Tuân Phỉ
荀斐
Tuân Tượng
荀匠

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Có cách phiên âm khác là Tuân Thầm.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]