Bản mẫu:Danh sách các Mô hình PSP

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mô hình Hình ảnh Kết nối / lưu trữ Kết nối không dây RAM và bộ nhớ trong CPU Hiển thị Ngày phát hành ban đầu Phần mềm hệ thống gốc Pin Vẫn đang sản xuất
PSP-1000 [1] Piano Black PSP-1000 USB 2.0, UMD, Serial Port, Jack cắm tai nghe, Memory Stick PRO Duo 802.11b Wi-Fi, IRDA 32 MB, 32 MB System Software MIPS R4000 at 1~333 MHz 4,3 in (110 mm) 30:17 TFT tại 480 × 272, 16.77 triệu màu Ngày 12 tháng 12 năm 2004 (Nhật Bản) 1.00 3.6 V DC 1800 mAh, có thể nâng cấp lên đến 2200 mAh Đã ngừng
PSP-2000 [1] Piano Black PSP-2000 USB 2.0, UMD, Video Out, Jack cắm tai nghe, Memory Stick PRO Duo 802.11b Wi-Fi 64 MB, 64 MB System Software Tháng 9 năm 2007 3.60 3.6 V DC 1200 mAh, có thể nâng cấp lên đến 2200 mAh Đã ngừng
PSP-3000 [1] Silver PSP-3000 USB 2.0, UMD, Video Out, Microphone, Jack cắm tai nghe, Memory Stick PRO Duo October 2008 4.20 Đã ngừng
(2012)
PSP Go (PSP-N1000) [1] Piano Black PSPGo All in One Port, Jack cắm tai nghe, Mic, Memory Stick Micro (M2) 802.11b Wi-Fi, Bluetooth 2.0 + EDR 64 MB, 16 GB User và System Software Shared 3,8 in (97 mm) 30:17 TFT at 480 × 272, 16.77 triệu màu, sliding screen Tháng 10 năm 2009 5.70 3.6 V DC Pin không thể tháo rời Đã ngừng
(2011/2013)
PSP Street (PSP-E1000) [1] PSP-E1000 USB 2.0, UMD, Jack cắm tai nghe, Memory Stick PRO Duo Không 64 MB, 64 MB System Software [2] 4,3 in (110 mm) 30:17 TFT at 480 × 272, 16.77 triệu màu Tháng 10 năm 2011 6.50 [1] Đã ngừng
(2014)

Tham khảo[sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d e f “Discover the History of Sony's Incredible Handheld Game System”. Dig That Box. Dig That Box. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2018.
  2. ^ “PSP E-1004 Review”. PSP E-1000 Review. Eurogamer. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2012.