[a] Bầu ra người thi hành và bầu ra hội đồng lập pháp
[b] Chỉ định quản lý khu để quản lý các công việc địa phương và và thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan cấp trên giao
[c] Bầu ra quản lý thôn lý để quản lý các công việc địa phương và thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan cấp trên giao
^Thành phố trực thuộc trung ương, thành phố, và huyện-trực thuộc thành phố được gọi là shi (tiếng Trung: 市; nghĩa đen: "thành phố")
^Các tỉnh danh nghĩa; chính quyền cấp tỉnh đã bị bãi bỏ
^Đôi khi được gọi là thành phố trực thuộc tỉnh (tiếng Trung: 省轄市) để phân biệt chúng với các thành phố tự trị đặc biệt và các thành phố do huyện quản lý
^Có hai loại thị trấn: hương hoặc xīang (tiếng Trung: 鄉) và trấn hoặc zhèng (tiếng Trung: 鎮)
^Thôn Lý trong Hương còn được gọi là tsūn (tiếng Trung: 村), còn những khu vực pháp lý khác gọi là lǐ (tiếng Trung: 里)