Bản mẫu:TC Season Stats
Độ dài mùa bão và các con số trung bình | |||||
---|---|---|---|---|---|
Khu vực | Thời điểm bắt đầu |
Thời điểm kết thúc |
Bão nhiệt đới | Bão cuồng phong (Hurricane) |
Tham khảo |
Bắc Đại Tây Dương | 1 tháng 6 | 30 tháng 11 | 12.1 | 6.4 | [1] |
Đông Bắc Thái Bình Dương | 15 tháng 5 | 30 tháng 11 | 16.6 | 8.9 | [1] |
Tây Bắc Thái Bình Dương | 1 tháng 1 | 31 tháng 12 | 27.0 | 17.0 | [1] |
Bắc Ấn Độ Dương | 1 tháng 1 | 31 tháng 12 | 4.8 | 1.5 | [1] |
Tây Nam Ấn Độ Dương | 1 tháng 7 | 30 tháng 6 | 9.3 | 5.0 | [1][2] |
Khu vực Úc | 1 tháng 11 | 30 tháng 4 | 11.0 | [3] | |
Nam Thái Bình Dương | 1 tháng 11 | 30 tháng 4 | 7.4 | 4 | [4] |
Toàn cầu | 1 tháng 1 | 31 tháng 12 | 86.0 | 46.9 | [1] |
Tham khảo
- ^ a b c d e f Hurricane Research Division. “Frequently Asked Questions: What are the average, most, and least tropical cyclones occurring in each basin?”. National Oceanic and Atmospheric Administration's Atlantic Oceanographic and Meteorological Laboratory. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2012.
- ^ The RA I Tropical Cyclone Committee (2012). “Tropical Cyclone Operational Plan: 2012” (PDF). World Meteorological Organisation. tr. 11. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2012.
- ^ National Climate Prediction Centre (14 tháng 10 năm 2013). “2013/14 Australian Tropical Cyclone season outlook”. Australian Bureau of Meteorology. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2013.
- ^ RSMC Nadi – Tropical Cyclone Centre (18 tháng 10 năm 2012). “2012/13 Tropical Cyclone Season Outlook in the Regional Specialised Meteorological Centre Nadi – Tropical Cyclone Centre Area of Responsibility” (PDF). Fiji Meteorological Service. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2012.