Bản mẫu:Thông tin bão
Giao diện
Cách dùng
[sửa mã nguồn]{{Thông tin bão | Name = | Year = | Basin = | Type = | Image location = | Alt = | Image name = | Formed = {{start date|yyyy|mm|dd}} | Dissipated = {{end date|yyyy|mm|dd}} | 1-min winds = | 3-min winds = | 10-min winds = | Gusts = | 1-min prefix = | 3-min prefix = | 10-min prefix = | 1-min winds = | Pregusts = | Pressure = | Pressurepre = | Pressurepost = | Fatalities = | Damages = | Inflated = | Damagespre = | Damagespost = | Areas = | Hurricane season = }}
Các tham số
[sửa mã nguồn]Tên tham số | Ý nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
Name | Tên cơn bão do RSMC, TCWC, hoặc các cơ quan khí tượng khác có quyền hạn dự báo trên vùng lãnh thổ nơi cơn bão đạt cường độ mạnh nhất đặt. (Viết hoa các chữ cái đầu mỗi từ.) | Super Cyclonic Storm Gonu |
Year | Năm cơn bão hình thành. | 2005 |
Basin | Vùng đại dương nơi cơn bão hình thành. Chọn một trong các tham số "Atl" (Đại Tây Dương), "EPac" (Đông Thái Bình Dương), "WPac" (Tây Thái Bình Dương), "NIO" (Bắc Ấn Độ Dương), "SWI" (Tây Nam Ấn Độ), "Aus" (châu Úc), "SPac" (Nam Thái Bình Dương). | |
Type | "Loại" bão, dựa theo khu vực hình thành (theo cách dùng trong tiếng Anh: "hurricane" (hình thành ở khu vực Đại Tây Dương và Đông Thái Bình Dương), "typhoon" (Tây Thái Bình Dương - bao gồm biển Đông của chúng ta) hoặc "cyclone" (Nam Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương và và vịnh Ben-gan); chú ý viết hoa cho đúng). Ở Việt Nam không phân biệt cách dùng của ba từ này, nói chung chỉ cần điền "bão" hoặc "cuồng phong". | cuồng phong hoặc bão nhiệt đới |
Image location | Liên kết tới ảnh được sử dụng trong hộp thông tin | |
Alt | Đoạn chữ phụ cho hình ảnh, dành cho những độc giả kém quan sát; xem thêm Wikipedia:Alternative text for images (bằng tiếng Anh) | |
Image name | Lời bình cho hình ảnh (viết nghiêng) | |
Formed | Ngày hình thành; sử dụng bản mẫu {{Start date}} | {{Start date|1996|09|23}} |
Dissipated | Ngày tan; sử dụng bản mẫu {{End date}} | {{End date|1996|10|02}} |
1-min winds | Tốc độ gió cao nhất trong một phút ghi nhận được ở tâm bão. Chỉ cần điền số, không cần điền đơn vị đo (km/h hay dặm/giờ); bản mẫu sẽ tự chuyển đổi đơn vị cho đúng. | 160 |
3-min winds | Tốc độ gió cao nhất trong ba phút ghi nhận được ở tâm bão. Chỉ cần điền số, không cần điền đơn vị đo (km/h hay dặm/giờ); bản mẫu sẽ tự chuyển đổi đơn vị cho đúng. | 160 |
10-min winds | Tốc độ gió cao nhất trong mười phút ghi nhận được ở tâm bão. Chỉ cần điền số, không cần điền đơn vị đo (km/h hay dặm/giờ); bản mẫu sẽ tự chuyển đổi đơn vị cho đúng. | 160 |
Gusts | Tốc độ gió giật ghi nhận được ở tâm bão. Chỉ cần điền số, không cần điền đơn vị đo (km/h hay dặm/giờ); bản mẫu sẽ tự chuyển đổi đơn vị cho đúng. | 160 |
1-min prefix | Nếu tham số này được điền (được định nghĩa), bản mẫu sẽ điền thêm tiền tố vào giá trị tốc độ gió trong 1 phút. | < |
3-min prefix | Nếu tham số này được điền (được định nghĩa), bản mẫu sẽ điền thêm tiền tố vào giá trị tốc độ gió trong 3 phút. | < |
10-min prefix | Nếu tham số này được điền (được định nghĩa), bản mẫu sẽ điền thêm tiền tố vào giá trị tốc độ gió trong 10 phút. | < |
Pregusts | Nếu tham số này được điền (được định nghĩa), bản mẫu sẽ điền thêm tiền tố vào giá trị tốc độ gió giật. | < |
Pressure | Áp suất thấp nhất ghi nhận được. Chỉ điền số (không có đơn vị) - giá trị được đo bằng đơn vị mbar/hPa. Bản mẫu tự động chuyển đổi đơn vị cho đúng. | 925 |
Pressurepre | Nếu được định nghĩa, bản mẫu sẽ thêm một tiền tố vào giá trị áp suất. | < |
Pressurepost | Nếu được định nghĩa, bản mẫu sẽ thêm một ghi chú vào giá trị áp suất. | |
Fatalities | Số người chết do bão. Phân biệt số người chết trực tiếp và gián tiếp nếu có thể. | 65 (36 trực tiếp; 29 gián tiếp) |
Damages | Thiệt hại do bão gây ra tính theo triệu đô-la Mỹ (giá đô-la Mỹ tại thời điểm cơn bão đổ bộ), chỉ điền số. Bản mẫu sẽ tự động chuyển đổi sang đơn vị thích hợp. | 1000 |
Inflated | Nếu được định nghĩa, thêm mức lạm phát tiêu chuẩn vào số liệu thiệt hại so với giá trị đồng đô-la Mỹ ở thời điểm hiện tại. Giá trị số được điền vào đây là dp thể hiện mức độ tăng được thể hiện. | 0 |
Damagespre | Nếu được định nghĩa, bản mẫu sẽ thêm tiền tố vào cả hai số liệu thiệt hại nêu trên. | Ít nhất |
Damagespost | Nếu được định nghĩa, bản mẫu sẽ thêm một ghi chú vào số liệu thiệt hại | cơn bão Đại Tây Dương gây thiệt hại lớn nhất trong lịch sử |
Areas | Danh sách các vùng bị ảnh hưởng | [[Florida]], [[North Carolina]] |
Hurricane season | Cơn bão này là một phần của mùa bão nào | [[Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương năm 2013]] |
Microformat
[sửa mã nguồn]- Classes used
The HTML classes this microformat uses include:
- attendee
- contact
- description
- dtend
- dtstart
- location
- organiser
- summary
- url
- vevent
Please do not rename or remove these classes
nor collapse nested elements which use them.
nor collapse nested elements which use them.