Bộ Cá mập nguyên thủy
Giao diện
Bộ Cá mập nguyên thủy | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: [1] Possible Paleozoic record | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Chondrichthyes |
Phân lớp (subclass) | Elasmobranchii |
Bộ (ordo) | Hexanchiformes de Buen, 1926 |
Families | |
Cá mập nguyên thủy (danh pháp khoa học: Hexanchiformes) bao gồm các loại cá mập nguyên thủy, cổ xưa nhất. Hiện nay chỉ còn lại 6 loài cá mập thuộc hai họ Chlamydoselachidae và Hexanchidae là tồn tại, được cho là tồn tại từ kỷ Jura. Các loài còn lại đều đã tuyệt chủng. Bộ cá mập nguyên thủy bao gồm các loài cá mập chỉ có một vây lưng, hoặc sáu hay bảy khe mang, và không có màng mắt.
Phân loại
[sửa | sửa mã nguồn]Loài còn tồn tại
[sửa | sửa mã nguồn]- Họ Chlamydoselachidae Garman 1884 (Cá nhám mang xếp)
- Chlamydoselachus Garman, 1884
- Chlamydoselachus africana Ebert & Compagno, 2009 (Cá nhám mang xếp Nam Phi)
- Chlamydoselachus anguineus Garman, 1884 (Cá nhám mang xếp)
- Chlamydoselachus Garman, 1884
- Họ Hexanchidae J. E. Gray 1851 (Cá mập bò)
- Heptranchias Rafinesque, 1810
- Heptranchias perlo (Bonnaterre, 1788) (Cá mập bảy mang mũi sắc)
- Hexanchus Rafinesque, 1810
- Hexanchus griseus (Bonnaterre, 1788) (Cá mập sáu mang)
- Hexanchus nakamurai Teng, 1962 (Cá mập sáu mang mắt lớn)
- Notorynchus Ayres, 1855
- Notorynchus cepedianus (Péron, 1807) (Cá mập bảy mang mũi lớn)
- Heptranchias Rafinesque, 1810
Loài đã tuyệt chủng
[sửa | sửa mã nguồn]- Họ Chlamydoselachidae
- Chlamydoselachus Garman, 1884
- Chlamydoselachus bracheri Pfeil, 1983
- Chlamydoselachus gracilis Antunes & Cappetta, 2001
- Chlamydoselachus goliath Antunes & Cappetta, 2001
- Chlamydoselachus fiedleri Pfeil, 1983
- Chlamydoselachus lawleyi Davis, 1887
- Chlamydoselachus thomsoni Richter & Ward, 1990
- Chlamydoselachus tobleri Leriche, 1929
- Proteothrinax Pfeil, 1983
- Proteothrinax baumgartneri Pfeil, 1983
- Chlamydoselachus Garman, 1884
- Họ Hexanchidae
- Heptranchias Rafinesque, 1810
- Heptranchias ezoensis Applegate & Uyeno, 1968
- Heptranchias howelii (Reed, 1946)
- Heptranchias tenuidens (Leriche, 1938)
- Hexanchus Rafinesque, 1810
- Hexanchus arzoensis (Debeaumont, 1960)
- Hexanchus agassizi [1]
- Hexanchus collinsonae Ward, 1979
- Hexanchus gracilis (Davis, 1887) [2] Lưu trữ 2004-08-19 tại Wayback Machine
- Hexanchus griseus "andersoni" "gigas" (Bonaterre, 1788)
- Hexanchus hookeri Ward, 1979
- Hexanchus microdon "agassizii" (Agassiz, 1843)
- Hexanchus nakamurai "vitulus" Teng, 1962
- Notidanoides Maisey 1986 [3] Lưu trữ 2012-03-10 tại Wayback Machine
- (No named species)
- Notidanodon Cappetta, 1975
- Notidanodon antarcti Grande & Chatterjee, 1987
- Notidanodon brotzeni Siverson, 1995
- Notidanodon dentatus (Woodward, 1886)
- Notidanodon lanceolatus (Woodward, 1886)
- Notidanodon loozi (Vincent, 1876)
- Notidanodon pectinatus (Agassiz, 1843)
- Notorynchus Ayres, 1855
- Notorynchus aptiensis (Pictet, 1865)
- Notorynchus intermedius Wagner
- Notorynchus lawleyi Ciola & Fulgosi, 1983
- Notorynchus munsteri (Agassiz, 1843)
- Notorynchus serratissimus (Agassiz, 1844)
- Notorynchus serratus (Agassiz, 1844)
- Paraheptranchias PFEIL, 1981
- Paraheptranchias repens (Probst, 1879)
- Paranotidanus "Eonotidanus" contrarius (Munster, 1843)
- Paranotidanus intermedius (Wagner, 1861)
- Paranotidanus munsteri (Agassiz, 1843)
- Paranotidanus serratus (Fraas, 1855)
- Pseudonotidanus Underwood & Ward, 2004
- Pseudonotidanus semirugosus Underwood & Ward, 2004
- Weltonia Ward, 1979
- Weltonia ancistrodon (Arambourg, 1952)
- Weltonia burnhamensis Ward, 1979
- Heptranchias Rafinesque, 1810
- Họ Mcmurdodontidae (chưa rõ sự tồn tại)
- Mcmurdodus White, 1968
- Mcmurdodus featherensis White, 1968
- Mcmurdodus whitei Turner, & Young, 1987
- Mcmurdodus White, 1968
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "Hexanchiformes". FishBase. Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Phiên bản {{{month}}} năm 2009. N.p.: FishBase, 2009.
- Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2011). "Chlamydoselachidae" trên FishBase. Phiên bản tháng 4 năm 2011. (Fish Base family reference)
- Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2011). "Hexanchidae" trên FishBase. Phiên bản tháng 4 năm 2011. (Fish Base family reference)
- Allen, Thomas B. The Shark Almanac. New York: The Lyons Press, 1999. ISBN 1-55821-582-4