Bộ Cú muỗi
Bộ Cú muỗi | |
---|---|
![]() | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Phân lớp (subclass) | Neornithes |
Phân thứ lớp (infraclass) | Neognathae |
Bộ (ordo) | Caprimulgiformes Ridgway, 1881 |
![]() | |
các họ | |
xem trong bài |
Caprimulgiformes là một bộ chim.[1]
Phân loại học[sửa | sửa mã nguồn]
Theo truyền thống, bộ này gồm các họ:
- Họ Caprimulgidae
- Phân họ Chordeilinae
- Phân họ Caprimulginae
- Phân họ Eurostopodinae
- Họ Steatornithidae - có thể thuộc bộ "Steatornithiformes" Sharpe, 1891[2]
- Họ Nyctibiidae (Nyctibiiformes ?)
- Họ Podargidae - có thể trong bộ Podargiformes Sharpe, 1891
- Họ Aegothelidae - có thể trong bộ Aegotheliformes của chính nó hoặc trong bộ Apodiformes mở rộng.
Bộ Cú muỗi như định nghĩa trên đây là cận ngành trong tương quan với bộ Apodiformes.[3] Mối quan hệ chị-em của họ Aegothelidae với bộ Apodiformes đã được đề xuất trên cơ sở phân tích đặc trưng hình thái[3] và được phục hồi trong nhiều phân tích trình tự DNA độc lập, như của Cracraft et al., 2004[4]; Ericson et al., 2006[5]; Hackett et al., 2008[6].
Phát sinh chủng loài[sửa | sửa mã nguồn]
Cây phát sinh chủng loài vẽ theo Prum R.O. et al. (2015).[7] Các họ có liên quan theo truyền thống là Caprimulgidae, Nyctibiidae, Podargidae, Steatornithidae và Aegothelidae. Nếu cây phát sinh chủng loài này là phù hợp thì bộ Cú muỗi như định nghĩa trên đây là cận ngành trong tương quan với bộ Apodiformes.
Strisores (Cypselomorphae) |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Clements, J. F., T. S. Schulenberg, M. J. Iliff, B.L. Sullivan, C. L. Wood, and D. Roberson (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Dường như không phải là một đơn vị phân loại hợp lệ, và vì thế được viết kèm theo dấu trích dẫn.
- ^ a b Gerald Mayr, 2002. Osteological evidence for paraphyly of the avian order Caprimulgiformes (nightjars and allies). J. Ornithol. 143(1): 82-97.
- ^ Cracraft J., F. K. Barker, M. Braun, J. Harshman, G. J. Dyke, J. Feinstein, S. Stanley, A. Cibois, P. Schikler, P. Beresford, J. Garcia-Moreno, M. D. Sorenson, T. Yuri & D. P. Mindell (2004). Phylogenetic relationships among modern birds (Neornithes): toward an avian tree of life. Trang 468-489 trong sách "Assembling the Tree of Life" (Cracraft J. & Donoghue M. J. (chủ biên)), Nhà in Đại học Oxford, Oxford, 2004. ISBN 9780195172348
- ^ Ericson P. G. P., C. L. Anderson, T. Britton, A. Elzanowski, U. S. Johansson, M. Kallersjo, J. I. Ohlson, T. J. Parsons, D. Zuccon & G. Mayr (2006a). Diversification of Neoaves: Integration of molecular sequence data and fossils. Biol. Lett. 2(4): 543-547. doi: 10.1098/rsbl.2006.0523
- ^ Hackett S. J., R. T. Kimball, S. Reddy, R. C. K. Bowie, E. L. Braun, M. J. Braun, J. L. Chojnowski, W. A. Cox, K. -L. Han, J. Harshman, C. J. Huddleston, B. D. Marks, K. J. Miglia, W. S. Moore, F. H. Sheldon, D. W. Steadman, C. C. Witt & T. Yuri (2008). A phylogenetic study of birds reveals their evolutionary history. Science 320(5884): 1763-1767. doi:10.1126/science.1157704
- ^ Prum, R.O. et al. (2015) A comprehensive phylogeny of birds (Aves) using targeted next-generation DNA sequencing. Nature 526, 569–573. doi:10.1038/nature15697
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Wikispecies có thông tin sinh học về Bộ Cú muỗi |
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Bộ Cú muỗi. |