Bước tới nội dung

Benzyl benzoate

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Benzyl benzoate
Dữ liệu lâm sàng
Tên thương mạiAscabin, Ascabiol, Ascarbin, Tenutex, tên khác
Đồng nghĩabenzoic acid phenylmethyl ester, benzy alcohol benzoic ester
Mã ATC
Các định danh
Số đăng ký CAS
PubChem CID
DrugBank
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
KEGG
ChEBI
ChEMBL
ECHA InfoCard100.004.003
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC14H12O2
Khối lượng phân tử212,25 g·mol−1
Mẫu 3D (Jmol)
Tỉ trọng1.118 g/cm³ g/cm3
Điểm nóng chảy18 °C (64 °F)
Điểm sôi323 °C (613 °F)
Độ hòa tan trong nướcinsoluble mg/mL (20 °C)
SMILES
  • O=C(OCc1ccccc1)c2ccccc2
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C14H12O2/c15-14(13-9-5-2-6-10-13)16-11-12-7-3-1-4-8-12/h1-10H,11H2 ☑Y
  • Key:SESFRYSPDFLNCH-UHFFFAOYSA-N

Benzyl benzoate (BnBzO), được bán dưới tên thương mại Scabanca cùng với một số những tên khác, là một loại dược phẩm và thuốc diệt côn trùng.[1] Nếu dùng với vai tròmột loại dược phẩm, chúng sẽ được sử dụng để điều trị ghẻchấy.[2] Để đối phó với ghẻ thì permethrin hoặc malathion thường được ưa chuộng.[3] Chúng được bôi lên da dưới dạng một loại kem dưỡng da.[2] Thông thường sẽ phải cần từ hai đến ba lần bôi.[2]

Các tác dụng phụ có thể bao gồm kích ứng da, một số tác dụng phụ nghiêm trọng hơn có thể có hưng phấn quá độ, mất phối hợp, mất điều hòa, co giật và tê liệt đường hô hấp.[2] Chúng không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em.[3] Thuốc này cũng được sử dụng cho các động vật khác; tuy nhiên, đây là chất độc đối với mèo.[1] Phương thức hoạt động của chúng là không rõ ràng.[4]

Benzyl benzoate lần đầu tiên được nghiên cứu cho y tế vào năm 1918.[1] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[5] Benzyl benzoate có sẵn dưới dạng thuốc gốc.[3] Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là khoảng 0,21 đến 0,53 USD trên 100 mL.[6] Thuốc không có sẵn cho việc sử dụng y tế tại Hoa Kỳ.[1] Tại Vương quốc Anh, chi phí được bán bởi NHS là khoảng £ 2.50 cho 500 mL.[3]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d Jr, Wayland J. Hayes (2013). Classes of Pesticides (bằng tiếng Anh). Elsevier. tr. 1505–6. ISBN 9781483288635. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2016.
  2. ^ a b c d WHO Model Formulary 2008 (PDF). World Health Organization. 2009. tr. 311. ISBN 9789241547659. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  3. ^ a b c d British national formulary: BNF 69 (ấn bản thứ 69). British Medical Association. 2015. tr. 836. ISBN 9780857111562.
  4. ^ Bowman, Dwight D. (2009). Georgis' Parasitology for Veterinarians (bằng tiếng Anh). Elsevier Health Sciences. tr. 262. ISBN 1416044124. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2016.
  5. ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  6. ^ “Benzyl Benzoate”. International Drug Price Indicator Guide. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.