Brenda Wairimu

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Brenda Wairimu
Sinh3 tháng 5, 1989 (35 tuổi)
Mombasa, Kenya
Nghề nghiệp
  • Actress
  • model
Năm hoạt động2010-present
Con cái1

Brenda Wairimu (sinh ngày 3 tháng 5 năm 1989) là một nữ diễn viên và người mẫu Kenya được biết đến với vai diễn trong vở opera Mali.[1] Cô ấy đáng chú ý nhất khi đóng nhiều vai khác nhau trong một số phim truyền hình.

Cuộc sống ban đầu và giáo dục[sửa | sửa mã nguồn]

Brenda Wairimu sinh ra và lớn lên ở Mombasa. Cô học ngành Quản trị kinh doanh quốc tế tại USIU.[2]

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Brenda đã xuất hiện trong một số phim truyền hình. Năm 2009, cô xuất hiện lần đầu trên truyền hình khi được chọn vào vai một trong những nữ diễn viên trong chương trình Change Times. Cô đã chơi Shareefah cùng với dàn diễn viên của Nice Githinji và Ian Mugoya.[3] Năm 2011, cô được chọn vào vai một trong những nhân vật chính trong vở opera xà phòng của Kenya, Mali. Cô đóng vai Lulu, một cô con gái của Gregory Mali và Mabel. Cô chơi cùng, Mkamzee Mwatela, Mumbi Maina và Daniel Peter. Năm 2012, cô đóng vai chính trong bộ phim truyền hình Pan-Phi Shuga. Cô đóng vai Dala, một sinh viên truyền thông 22 tuổi.[4]

Đóng phim[sửa | sửa mã nguồn]

Truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Dự án Vai trò Ghi chú
2010 – 11 Thời gian thay đổi (sê-ri truyền hình) Patricia "Chia sẻ" Đề cử — Giải thưởng Kalasha cho Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất trong phim truyền hình [5]
2011 – 15 Ma-rốc Lulu Mali Sê-ri thường xuyên
2012 Shuga Dala Sê-ri thường xuyên;



</br> 6 tập – Phần 2
2013 – 14 Kona Pamela Oyange Sê-ri thường xuyên;



</br> 250 tập
2015 – hiện tại Skandals kibao Kiki Sê-ri thường xuyên
2018 – hiện tại loạt monica đơn sắc sê-ri thường xuyên, 26 tập

Phim[sửa | sửa mã nguồn]

năm dự án vai trò ghi chú
2017 18 Hours cũng đồng sản xuất
2018 Disconnect
2018 subira

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Brenda Wairimu's biography”. actors.co.ke. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2015.
  2. ^ “Brenda Wairimu's Reveals How She Started Off Life In Nairobi”. nairobiwire.com. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2015.
  3. ^ “Changing Times”. actors.co.ke. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2015.
  4. ^ “Shuga: Love, Sex and Money”. zuqka.nation.co.ke. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2015.
  5. ^ “Vote for your 3rd edition Kalasha Awards winners”. 98.4 Capital FM. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]