Bản mẫu:Thành phố lớn nhất Israel
Thành phố lớn nhất của Israel Cục Thống kê Trung ương Israel[1] | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Tên | Quận | Dân số | Hạng | Tên | Quận | Dân số | ||
Jerusalem Tel Aviv |
1 | Jerusalem | Jerusalem | 865.700a | 11 | Ramat Gan | Tel Aviv | 152.600 | Haifa Rishon LeZion |
2 | Tel Aviv | Tel Aviv | 432.900 | 12 | Rehovot | Trung | 132.700 | ||
3 | Haifa | Haifa | 278.900 | 13 | Ashkelon | Nam | 130.700 | ||
4 | Rishon LeZion | Trung | 244.000 | 14 | Bat Yam | Tel Aviv | 128.900 | ||
5 | Petah Tikva | Trung | 231.000 | 15 | Beit Shemesh | Jerusalem | 103.900 | ||
6 | Ashdod | Nam | 220.200 | 16 | Kfar Saba | Trung | 96.900 | ||
7 | Netanya | Trung | 207.900 | 17 | Herzliya | Tel Aviv | 91.900 | ||
8 | Beersheba | Nam | 203.600 | 18 | Hadera | Haifa | 88.800 | ||
9 | Holon | Tel Aviv | 188.800 | 19 | Modi'in-Maccabim-Re'ut | Trung | 88.700 | ||
10 | Bnei Brak | Tel Aviv | 182.800 | 20 | Nazareth | Bắc | 75.700 |
^a Số liẹu này bao gồm các khu vực Đông Jerusalem và Bờ Tây. Chủ quyền của Israel đối với Đông Jerusalem không được quốc tế công nhận]].
Tham khảo
- ^ “Population and Density per Sq. Km. in Localities Numbering 5,000 Residents and More on 31.12.2015”. Israel Central Bureau of Statistics. 2016. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2016.