Carassius carassius

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cá giếc
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Cypriniformes
Họ (familia)Cyprinidae
Chi (genus)Carassius
Loài (species)C. carassius
Danh pháp hai phần
Carassius carassius
(Linnaeus, 1758[2])

Carassius carassius là một loài cá thuộc chi Cá giếc, họ Cá chép. Đây là một loài cá châu Âu, và phạm vi rộng kéo dài từ Anh tới Nga, nó được tìm thấy như xa về phía bắc vòng Bắc cực trong các quốc gia Scandinavia, và các chi phía Nam theo quy định của miền trung Pháp và Biển Đen.[3] Môi trường sống của nó là trong các hồ, ao, và sông di chuyển chậm. Nó đã được thành lập là cá có nguồn gốc Anh và không được du nhập.[4] Loài cá này có chiều dài cơ thể thường là 15 cm và hiếm khi vượt quá trọng lượng hơn 1,5 kg. Nhưng tối đa tổng chiều dài 64,0 cm được báo cáo cho con đực, và trọng lượng nặng nhất được công bố nặng 3 kg.

Chúng được mô tả là có một cơ thể "màu sáng màu xanh lá cây vàng",[5] nhưng một nguồn chính xác hơn cho rằng con non có màu đồng vàng[5] nhưng tối hơn ở con trưởng thành, cho đến khi chúng đạt được một màu xanh đậm trở lại, sâu hai bên sườn phía trên bằng đồng và vàng trên hai bên sườn và bụng dưới, và đỏ[cần dẫn nguồn] hoặc vây màu da cam,[6][7] dù có các biến thể màu. Một đặc điểm phân biệt là một vây lồi tròn, như trái ngược với cá vàng (hay C. gibelio) lai có vây lõm.[6][8]

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ J. Freyhof & M. Kottelat (1996). Carassius carassius. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 3.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2011.
  2. ^ 10th edition of Systema Naturae
  3. ^ Holopaien et al., 1997b
  4. ^ Smartt 2007, citing Wheeler 1972, 2000, Copp etal. 2005
  5. ^ a b Kottelat, M. and J. Freyhof 2007 Handbook of European freshwater fishes. Publications Kottelat, Cornol, Switzerland. 646 p.; Fisbhbase Ref. 59043
  6. ^ a b Smartt 2007
  7. ^ Wellby, Girdler & Welcomme 2010,p.49, photographed
  8. ^ FAS 2010 (website)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]