Bước tới nội dung

Charaxes xiphares

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Charaxes xiphares
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Liên họ (superfamilia)Papilionoidea
(không phân hạng)Rhopalocera
Họ (familia)Nymphalidae
Phân họ (subfamilia)Charaxinae
Tông (tribus)Charaxini
Chi (genus)Charaxes
Loài (species)C. xiphares
Danh pháp hai phần
Charaxes xiphares
(Stoll, [1781])
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Papilio xiphares Stoll, 1781
  • Charaxes xiphares bavenda f. ochremacula van Son, 1935
  • Charaxes xiphares bavenda f. cyanescens van Son, 1935
  • Charaxes cithaeron var. brevicaudatus Schultze, 1914
  • Charaxes desmondi van Someren, 1939
  • Charaxes xiphares draconis f. candida van Son, 1953
  • Charaxes xiphares kenwayi f. lutea van Son, 1953
  • Charaxes kulal van Someren, 1962
  • Charaxes maudei Joicey & Talbot, 1918
  • Charaxes xiphares xiphares f. occidentalis van Son, 1953
  • Charaxes xiphares penningtoni f. luminosa van Son, 1953
  • Charaxes xiphares staudei f. arikae Henning and Henning, 1992
  • Charaxes xiphares staudei f. louisae Henning and Henning, 1992
  • Papilio thyestes Stoll, 1790
  • Charaxes xiphares reducta Rothschild, 1929
  • Charaxes xiphares elatias Jordan, 1936
  • Charaxes xiphares walwandi f. namukanae Collins, 1989 in Henning, 1989

The Forest King Emperor hay Forest King Charaxes (Charaxes xiphares) là một loài bướm thuộc họ Nymphalidae. Nó tìm thấy ở miền nam châu Phi.[1]

Sải cánh dài 65–80 mm đối với con đực và 70–95 mm đối với con cái.[2]

Ấu trùng ăn Craibia brevecaudata, Scutia myrtina, Rhamnus prinoides, Cryptocarya woodii, Cryptocarya woodii, Scutia myrtina, Chaetachme aristata, và Drypetes gerrardii.[1][2]

Listed alphabetically.[1]

  • C. x. bavenda van Son, 1935
  • C. x. bergeri Plantrou, 1975
  • C. x. brevicaudatus Schultze, 1914
  • C. x. burgessi van Son, 1953
  • C. x. desmondi van Someren, 1936
  • C. x. draconis Jordan, 1936
  • C. x. kenwayi Poulton, 1929
  • C. x. kiellandi Plantrou, 1976
  • C. x. kilimensis van Someren, 1972
  • C. x. kulal van Someren, 1962
  • C. x. ludovici Rousseau-Decelle, 1933
  • C. x. maudei Joicey & Talbot, 1917
  • C. x. nguru Collins, 1988
  • C. x. occidentalis Pringle, 1995
  • C. x. penningtoni van Son, 1953
  • C. x. sitebi Plantou, 1981
  • C. x. staudei Henning & Henning, 1992
  • C. x. thyestes (Stoll, 1790)
  • C. x. upembana Plantrou, 1976
  • C. x. vumbui van Son, 1936
  • C. x. walwandi Collins, 1989
  • C. x. wernickei Joicey & Talbot, 1926
  • C. x. woodi van Someren, 1964
  • C. x. xiphares (Stoll, [1781])

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Charaxes, funet.fi
  2. ^ a b Woodhall, Steve. Field Guide to Butterflies of South Africa, Cape Town:Struik Publishers, 2005