Chi Cóc
Giao diện
Bufo | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Amphibia |
Bộ (ordo) | Anura |
Họ (familia) | Bufonidae |
Chi (genus) | Bufo Laurenti, 1768 |
Các loài | |
Xem trong bài. |
Chi Cóc (Bufo) là một chi lưỡng cư lớn gồm khoảng 150 loài trong họ Cóc (Bufonidae).
Mô tả
[sửa | sửa mã nguồn]Các loài chi Bufo có chung dáng vẻ bè bè và chân ngắn, làm chúng nhảy không giỏi lắm. Da khô của chúng dày, lắm mụt mấu.
Phía sau mắt, các loài Bufo có một cặp tuyến, đó là tuyến parotoid. Tuyến này giúp phân biệt cóc "thực sự" với lưỡng cư không đuôi khác. Chúng tiết ra một chất độc trắng, mỡ màng giúp chống trả thú ăn thịt. Thường thường, việc cầm một con cóc không nguy hiểm, và, trái với quan niệm dân gian, không gây nổi mụt cóc. Chất độc mà hầu hết loài Bufo có là bufotoxin.
Cóc còn phồng người khi bị đe dọa. Con đực thường nhỏ hơn con cái, và có cơ quan Bidder, một buồng trứng ngừng phát triển. Con đực trưởng thành ở nhiều loài có họng sậm màu.[1]
Loài
[sửa | sửa mã nguồn]- Bufo ailaoanus Kou, 1984
- Bufo aspinius (Rao & Yang, 1994)
- Bufo bankorensis Barbour, 1908
- Bufo bufo (Linnaeus, 1758)
- Bufo cryptotympanicus Liu & Hu, 1962
- Bufo eichwaldi Litvinchuk, Borkin, Skorinov, & Rosanov, 2008
- Bufo gargarizans Cantor, 1842
- Bufo japonicus Temminck & Schlegel, 1838
- Bufo luchunnicus (Yang & Rao, 2008)
- Bufo menglianus (Yang, 2008)
- Bufo pageoti Bouret, 1937
- Bufo spinosus Zarevskij, 1926
- Bufo stejnegeri Schmidt, 1931
- Bufo torrenticola Matsui, 1976
- Bufo tuberculatus Zarevskij, 1926
- Bufo tuberospinius (Yang, Liu, & Rao, 1996)
- Bufo verrucosissimus (Pallas, 1814)
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Conant, Roger. 1975. A Field Guide to Reptiles and Amphibians of Eastern and Central North America. Houghton Mifflin. Boston.
Tài liệu
[sửa | sửa mã nguồn]- “Amphibian Species of the World 5.1 - Bufonidae”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2008.
- amphibiaweb.org - Bufo
- Blair (ed.), 1972, Evol. Genus Bufo.
- Frank and Ramus, 1995, Compl. Guide Scient. Common Names Amph. Rept. World
- Frost, D. R.; Grant, T.; Faivovich, J. N.; Bain, R. H.; Haas, A.; Haddad, C. L. F. B.; De Sá, R. O.; Channing, A.; Wilkinson, M.; Donnellan, S. C.; Raxworthy, C. J.; Campbell, J. A.; Blotto, B. L.; Moler, P.; Drewes, R. C.; Nussbaum, R. A.; Lynch, J. D.; Green, D. M.; Wheeler, W. C. (2006). “The Amphibian Tree of Life”. Bulletin of the American Museum of Natural History. 297: 1–291. doi:10.1206/0003-0090(2006)297[0001:TATOL]2.0.CO;2. hdl:2246/5781.
- Pauly, G. B., D. M. Hillis, and D. C, Cannatella. (2004) The history of a Nearctic colonization: Molecular phylogenetics and biogeography of the Nearctic toads (Bufo). Evolution 58: 2517–2535.
- Pauly, Greg B., Hillis, David M. & Cannatella, David C. (2009): Taxonomic freedom and the role of official lists of species names. Herpetologica 65: 115-128. PDF full-text