Chi Diều mào
Giao diện
Chi Diều mào | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Accipitriformes |
Họ (familia) | Accipitridae |
Chi (genus) | Aviceda Swainson, 1836 |
Các loài | |
Xem văn bản |
Chi Diều mào (tên khoa học Aviceda) là một chi chim trong họ Accipitridae.[1]
Chi này có sự phân bố rộng, từ Úc tới Nam Á và châu Phi. Một mào lông rõ nét là đặc trưng của các loài diều mào. Chúng có 2 hàng khía răng cưa giống như răng trên rìa của mỏ trên.
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]Gồm 5 loài với kích thước trung bình (khoảng 200 - 400 gram).
- Aviceda cuculoides - Diều mào châu Phi, Cu cu diều hâu châu Phi
- Aviceda jerdon - Diều hoa, diều mào Jerdon
- Aviceda leuphotes - Diều mào, Diều mào đen
- Aviceda madagascariensis - Diều mào Madagascar
- Aviceda subcristata - Diều mào Thái Bình Dương
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Wikispecies có thông tin sinh học về Chi Diều mào |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Chi Diều mào. |