Chim mò sò
Giao diện
Chim mò sò | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Charadriiformes |
Họ (familia) | Haematopodidae |
Chi (genus) | Haematopus |
Loài (species) | H. ostralegus |
Danh pháp hai phần | |
Haematopus ostralegus Linnaeus, 1758 | |
Phạm vi Chim mò sò. Màu vàng =chỉ mùa hè, xanh da trời = chỉ mùa đông, xanh lá cây = cư trú quanh năm. |
Chim mò sò (danh pháp khoa học: Haematopus ostralegus) là một loài chim trong họ Haematopodidae. Đây là loài Haematopus phổ biến nhất, với ba chủng sinh sản ở Tây Âu, trung bộ Á-Âu, Kamchatka, Trung Quốc và bờ biển tây Triều Tiên. Đây là loài chim biểu tượng của quần đảo Faroe nơi nó được gọi là tjaldur. Đây à một trong những loài chim lội nước lớn nhất trong khu vực. Nó dài 40–45 cm (mỏ dài 8–9 cm) với sải cánh dài khoảng 80–85 cm. Chúng là loài chim ồn ào, có bộ lông màu đen và trắng, chân màu đỏ và mỏ rộng mạnh mẽ màu đỏ được sử dụng để đập hoặc nạy vỏ các loài động vật thân mềm mở con ốc hay đào giun dưới đất.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ BirdLife International (2012). “Haematopus ostralegus”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- The Birds of the Western Palearctic . Oxford University Press. 1997. ISBN 0-19-854099-X.
- Hayman, Peter; Marchant, John; Prater, Tony (1986). Shorebirds: An Identification Guide to the Waders of the World. London: Croom Helm. ISBN 978-0395602379.
- Lockwood, W.B. (1993). The Oxford Dictionary of British Bird Names. Oxford University Press. ISBN 978-0-19-866196-2.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Chim mò sò.
Wikispecies có thông tin sinh học về Chim mò sò