Chuột chũi Senkaku
Giao diện
Mogera uchidai | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Soricomorpha |
Họ (familia) | Talpidae |
Chi (genus) | Mogera |
Loài (species) | M. uchidai |
Danh pháp hai phần | |
Mogera uchidai (Abe, Shiraishi & Arai, 1991)[2] | |
Mogera uchidai là một loài động vật có vú trong họ Talpidae, bộ Soricomorpha. Loài này được Abe, Shiraishi & Arai mô tả năm 1991.[2] Đây là loài đặc hữu Uotsuri-jima thuộc quần đảo Senkaku.
Đe dọa về sinh thái
[sửa | sửa mã nguồn]Sự tồn tại của loài này đang bị đe dọa do mất nơi sống, do sự du nhập của dê thuần hóa năm 1978; số dê trên hòn đảo nhỏ này hiên hơn 300 con.[3][4] Hiện trạng bảo tồn của loài chuột chũi này đã được nâng lên cấp CR năm 2010 theo Trung tâm Đa dạng sinh học Nhật Bản.[5]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Laginha Pinto Correia, D. (2016). “Mogera uchidai”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T14563A22323327. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-2.RLTS.T14563A22323327.en. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2021.
- ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Mogera uchidai”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
- ^ EDGE,"Diaoyutai mole (Nesoscaptor uchidai)"[1] Lưu trữ 2010-09-22 tại Wayback Machine, Mammal Species Information,2010.
- ^ "Ecological Society of Japan"[2] Lưu trữ 2010-08-30 tại Wayback Machine, 日本生態学会(Hiệp hội Sinh thái học Nhật Bản、ESJ), Kyoto,2010. (tiếng Nhật)(tiếng Anh)
- ^ センカクモグラ(絶滅危惧種情報検索),"RDB種情報(動物)種の詳細情報"[3] - 環境省日本生物多様性中心 (tiếng Nhật)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- 伊澤雅子 「センカクモグラ」 『改訂・沖縄県の絶滅のおそれのある野生生物(動物編)-レッドデータおきなわ-』、沖縄県文化環境部自然保護課編 、2005年、19-20頁。 (tiếng Nhật)
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Tư liệu liên quan tới Mogera uchidai tại Wikimedia Commons