Cobalt(III) iodide hexamin

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Coban(III) iotua hexamin)
Cobalt(III) iodide hexamin
Nhận dạng
Thuộc tính
Công thức phân tửCoI3.6NH3
Khối lượng mol541,82392 g/mol
Bề ngoàitinh thể đỏ
Khối lượng riêng2,746 g/cm³
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướctan ít
Các nguy hiểm
Các hợp chất liên quan
Anion khácCobalt(III) fluoride hexamin
Cobalt(III) chloride hexamin
Cobalt(III) bromide hexamin
Cation khácChromi(III) iodide hexamin
Hợp chất liên quanCobalt(III) bromide pentamin
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Cobalt(III) iodide hexamin là một hợp chất vô cơ, một loại muối amin phức của kim loại cobaltacid hydroiodic với công thức hóa học CoI3·6NH3, tinh thể màu đỏ, tan ít trong nước.

Điều chế[sửa | sửa mã nguồn]

Không như cách điều chế CoF3·6NH3, CoI3·6NH3 được điều chế bằng cách cho cobalt(III) chloride hexamin tác dụng với dung dịch kali iodide.

Tính chất vật lý[sửa | sửa mã nguồn]

Cobalt(III) iodide hexamin tạo thành các tinh thể màu đỏ của hệ tinh thể lập phương, nhóm không gian Fm3m, các hằng số mạng tinh thể a = 1,088 nm, Z = 4.

Tính chất hóa học[sửa | sửa mã nguồn]

CoI3·6NH3 bị phân hủy khi đun nóng, tạo cobalt(II) iodide, iodamonia.[ghi chú 1]

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ CoI3 không tồn tại được ở nhiệt độ phòng, do đó sản phấm sau thủy phân phải là CoI2, I2 và NH3.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]