Colutea orientalis

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Colutea orientalis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Rosids
Bộ (ordo)Fabales
Họ (familia)Fabaceae
Phân họ (subfamilia)Faboideae
Chi (genus)Colutea
Loài (species)C. orientalis
Danh pháp hai phần
Colutea orientalis
Mill., 1768

Colutea orientalis là một loài cây bụi thuộc họ đậu bản địa của châu Âu và châu Á. Cây cao 2 m (6 ft). Nó mang các cụm hoa nhỏ màu vàng và màu đồng đỏ vào mùa hè, tiếp theo là vỏ hạt màu xanh lá cây. Colutea x media là cây lai giữa C. orientalisC. arborescens.

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Chatto, Beth; Wooster, Steven. “Beth Chatto's Gravel Gardens”. Frances Lincoln Ltd. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2009.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  • “Fabaceae Tribe Galegeae”. Flora of China. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2009.
  • “Colutea orientalis”. International Legume Database & Information Service. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2006. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2009.
  • Brickell, Christopher (1996). Gardener's Encyclopedia of Plants & Flowers. Colour Library Books. tr. 442. ISBN 1858334721.