Con te partirò
"Con te partirò" | ||||
---|---|---|---|---|
Đĩa đơn của Andrea Bocelli từ album Bocelli | ||||
Mặt A | "Con te partirò" | |||
Mặt B | "Vivere" | |||
Thể loại | Pop opera | |||
Thời lượng | 4:09 | |||
Hãng đĩa | Polydor Records | |||
Sáng tác | Francesco Sartori Lucio Quarantotto | |||
Thứ tự đĩa đơn của Andrea Bocelli | ||||
|
"Con te partirò" ([kon ˈte ppartiˈrɔ]; tiếng Ý, dịch nghĩa: "Sẽ đi cùng em") là ca khúc pop opera tiếng Ý nổi tiếng do danh ca Andrea Bocelli trình bày lần đầu tiên tại Lễ hội Sanremo năm 1995 và thu âm vào album Bocelli cùng trong năm đó. Ca khúc do Francesco Sartori soạn nhạc và Lucio Quarantotto đặt lời. Ca khúc vươn lên vị trí quán quân ở Pháp, sau đó ở Bỉ, phá vỡ mọi kỷ lục doanh số mọi thời đại.
Phiên bản thứ hai với một phần lời hát bằng tiếng Anh được ra mắt vào năm 1996 dưới nhan đề "Time to Say Goodbye", trong đó Bocelli hát cùng giọng nữ cao Sarah Brightman. Phiên bản này thậm chí còn giành được thành công vang dội hơn và chiếm vị trí dẫn đầu trên các bảng xếp hạng khắp châu Âu. Tại Đức, đĩa đơn này trở thành sản phẩm bán chạy nhất trong lịch sử.[1][2] Hơn 12 triệu bản đã được tiêu thụ trên toàn thế giới, biến đĩa đơn trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất thế giới.[3][4]
Bocelli cũng thu một bản tiếng Tây Ban Nha với nhan đề "Por ti volaré". Dù với phiên bản nào thì "Con te partirò" cũng được xem là ca khúc gắn liền với tên tuổi của Bocelli.[5]
"Time to Say Goodbye" | ||||
---|---|---|---|---|
Đĩa đơn của Andrea Bocelli và Sarah Brightman từ album Romanza, Vivere, Fly và Time to Say Goodbye / Timeless | ||||
Phát hành | 1996 | |||
Thể loại | Pop opera | |||
Hãng đĩa | East West Records | |||
Sáng tác | Francesco Sartori Lucio Quarantotto Frank Peterson | |||
Sản xuất | Frank Peterson | |||
Thứ tự đĩa đơn của Andrea Bocelli | ||||
| ||||
Thứ tự đĩa đơn của Sarah Brightman | ||||
|
Bảng xếp hạng và chứng nhận
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]- "Con te partirò"
BXH (1996/97) | Vị trí cao nhất |
---|---|
Mega Top 100 của Hà Lan[6] | 18 |
BXH đĩa đơn Bỉ (Flanders)[6] | 1 |
BXH đĩa đơn Bỉ (Wallonia)[6] | 1 |
BXH đĩa đơn Pháp SNEP[6] | 1 |
BXH (2007) | Vị trí cao nhất |
BXH đĩa đơn Anh[7] | 69 |
- "Time to Say Goodbye"
BXH (1997) | Vị trí cao nhất |
---|---|
BXH đĩa đơn Áo[8] | 1 |
Mega Top 100 của Hà Lan[8] | 5 |
BXH đĩa đơn Pháp SNEP[8] | 25 |
BXH đĩa đơn Đức[8] | 1 |
BXH đĩa đơn Ireland[9] | 1 |
BXH đĩa đơn Thụy Điển[8] | 31 |
BXH đĩa đơn Thụy Sĩ[8] | 1 |
BXH đĩa đơn Anh[10] | 2 |
Chứng nhận
[sửa | sửa mã nguồn]Ở đây hiểu là chứng nhận dành cho bản tiếng Anh do Sarah Brightman và Andrea Bocelli trình bày, trừ khi có ghi chú khác.
Quốc gia | Chứng nhận | Số đơn vị/doanh số chứng nhận |
---|---|---|
Áo (IFPI Áo)[11] | Bạch kim | 50.000* |
Đức (BVMI)[12] | 11× Vàng | 0^ |
Nhật Bản (RIAJ)[13] cho bản đơn ca của Sarah Brightman |
Vàng | 0^ |
Thụy Sĩ (IFPI)[14] | 2× Bạch kim | 100.000^ |
Anh Quốc (BPI)[15] | Vàng | 400.000^ |
* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ. |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Bocelli on Decca.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Andrea Bocelli Biography”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
- ^ Andrea Bocelli on singing to thousands, losing his sight and making a fortune ngày 2 tháng 7 năm 2011, Daily Mail
- ^ Angel records
- ^ “Con Te Partiro”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2010.
- ^ a b c d “"Con te partirò", in various singles charts”. Lescharts. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2009.
- ^ “"Con te partirò", UK Singles Chart”. Chartstats. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2009.
- ^ a b c d e f “"Time to Say Goodbye", in various singles charts”. Lescharts. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2009.
- ^ “Irish Singles Chart, database”. Irishcharts. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2009.
- ^ “"Time to Say Goodbye", UK Singles Chart”. Chartstats. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2009.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Sarah Brightman/Andrea Bocelli – Time To Say Goodbye” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
- ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Sarah Brightman & Andrea Bocelli; 'Time To Say Good-Bye')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
- ^ “Paid music certification for July 2009” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản.
- ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Time To Say Goodbye')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Sarah Brightman & Andrea Bocelli – Time To Say Goodbye” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn single trong phần Format. Chọn Vàng' ở phần Certification. Nhập Time To Say Goodbye vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
- Sơ khai âm nhạc
- Bài hát năm 1995
- Đĩa đơn năm 1996
- Đĩa đơn năm 1997
- Bài hát do Andrea Bocelli hát
- Bài hát do Sarah Brightman hát
- Đĩa đơn quán quân European Hot 100 Singles
- Đĩa đơn quán quân tại Ireland
- Đĩa đơn quán quân tại Áo
- Đĩa đơn quán quân tại Pháp
- Đĩa đơn quán quân tại Đức
- Đĩa đơn quán quân tại Thụy Sĩ
- Bài hát Ý
- Bài hát tại Lễ hội Âm nhạc Sanremo
- Pop ballad
- Đĩa đơn quán quân Billboard Hot Dance Club Songs
- Đĩa đơn được chứng nhận đĩa vàng của Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Nhật Bản
- Bài hát song ca
- Ca khúc của Andrea Bocelli