Copperplate

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Copperplate là kiểu thư pháp chủ yếu dựa trên kiểu Roundhand của Anh. Mặc dù nó thường được dùng làm thuật ngữ chung cho nhiều loại thư pháp viết bằng bút máy chấm mực, kiểu chữ Copperplate được đề cập chính xác nhất đến các kiểu chữ viết trình bày trong vở tập viết được làm bằng cách in khắc lõm.

Thuật ngữ Copperplate Script được xác định là một trong những phong cách thư pháp nổi tiếng và được đánh giá cao nhất mọi thời đại.[cần dẫn nguồn] Các phiên bản trước bắt buộc phải có một cây bút lông chim đầu mỏng. Sau đó, với sự phát triển của công nghiệp hóa, việc sử dụng ngòi kim loại có đầu nhọn linh hoạt và bền hơn đã trở nên phổ biến. Nhiều bậc thầy thư pháp đã cống hiến những đóng góp của mình trong việc xác định các chuẩn mực thẩm mỹ của kiểu chữ copperplate, nhưng điều thực sự nổi bật về cơ bản là tác phẩm của bậc thầy viết lách và thợ khắc George Bickham (trong sách The Universal Penman (1733–1741) của ông đã thu thập được nhiều mẫu kiểu chữ từ 25 nhà thư pháp Luân Đôn tài ba). Copperplate trước đây chắc chắn là kiểu chữ sử dụng rộng rãi nhất vào giữa thế kỷ 17 và 18,[cần dẫn nguồn] và việc ảnh hưỡng chữ viết này không chỉ lan rộng khắp châu Âu mà còn ở Bắc Mỹ.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • D'Nealian, một phong cách viết và chữ viết tay giảng dạy và thụ bản dựa trên phương pháp Palmer
  • Chạm khắc
  • Palmer Method, một hình thức hướng dẫn viết chữ được phát triển vào cuối thế kỷ 19 đã thay thế kiểu chữ Spencerian trở thành hệ thống kiểu chữ viết phổ biến nhất ở Hoa Kỳ
  • Round hand, một phong cách viết tay và thư pháp bắt nguồn từ Anh vào những năm 1660
  • Zaner-Bloser, một dạng chữ viết Spencerian được sắp xếp hợp lý khác
  • Chữ viết tay giảng dạy