Cryphia cuerva

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cryphia cuerva
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Phân ngành (subphylum)Hexapoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Liên họ (superfamilia)Noctuoidea
Họ (familia)Noctuidae
Phân họ (subfamilia)Acronictinae
Chi (genus)Cryphia
Loài (species)C. cuerva
Danh pháp hai phần
Cryphia cuerva
(Barnes, 1907)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Cerma cuerva Barnes, 1907

Cryphia cuerva[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Loài này có ở British ColumbiaAlberta, phía nam đến California.

Sải cánh dài khoảng 24 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 7 đến tháng 10 ở California và từ tháng 7 đến tháng 9 ở Oregon.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.