Cryphia domestica

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cryphia domestica
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Noctuidae
Chi (genus)Cryphia
Loài (species)C. domestica
Danh pháp hai phần
Cryphia domestica
(Hufnagel, 1766)
Danh pháp đồng nghĩa

Cryphia domestica[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Đây là loài có số lượng lớn phân bố khắp châu Âu.

Sải cánh dài 22–30 mm. Con trưởng thành bay vào ban đêm vào tháng 7 và 8 [1] và chúng ưa sáng.

Ấu trùng có mày xám xanh với các vết màu cam chạy dọc trên lưng. Chúng ăn LecideaXanthoria.

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Mùa bướm bay ở đây là ở British Isles. Ở các khu vực phân bố khác có thể khác.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Chinery, Michael Collins Guide to the Insects of Britain và Western Europe 1986 (Reprinted 1991)
  • Skinner, Bernard Colour Identification Guide to Moths of the British Isles 1984

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Cryphia domestica tại Wikimedia Commons