Cầy mangut vàng

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Cynictis)
Cynictis penicillata
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Carnivora
Họ (familia)Herpestidae
Chi (genus)Cynictis
Ogilby, 1833
Loài (species)C. penicillata
Danh pháp hai phần
Cynictis penicillata
(G. Cuvier, 1829)[2]

Cầy mangut vàng (tên khoa học: Cynictis penicillata), là một loài động vật có vú trong họ cầy mangut, bộ ăn thịt. Loài này cân nặng 1/2 kg và dài 500 mm. Chúng sinh sống trên các vùng hoang dã, từ bán sa mạc đến đồng cỏbụi rậmAngola, Botswana, Nam Phi, Namibia, và Zimbabwe. Cầy mangut vàng là loài ăn thịt, ăn chủ yếu là động vật chân đốt nhưng cũng khác nhỏ động vật có vú, thằn lằn, rắn và trứng các loại. Chúng sinh hoạt chủ yếu vào ban ngày, mặc dù hoạt động về đêm đã được người quan sát thấy. Chúng sinh sống trong các nhóm lên đến 20 cá thể trong một khu hang ngầm vĩnh viễn, cầy vàng thường sẽ cùng tồn tại với sóc đất Nam Phi hoặc meerkat và chung với đàn thỏ, thêm đường hầm mới và hang khi cần thiết. Hệ thống đường hầm có nhiều lối vào, gần đó mà loài cầy vàng làm nhà vệ sinh của nó.

Các loài săn loài cầy vàng này gồm có các loài chim săn mồi, rắn và chó rừng. Khi sợ hãi, cầy vàng sẽ gầm gừ và tiết ra từ tuyến hậu môn của mình. Nó cũng có thể hét lên, gầm, mặc dù đây là những trường hợp ngoại lệ, do cầy vàng thường im lặng, và thể hiện tâm trạng thông qua chuyển động của đuôi.

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Taylor, P.J. & Hoffmann, M. (2008). Cynictis penicillata. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2014.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2014.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết) Database entry includes a brief justification of why this species is of least concern
  2. ^ Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Cynictis penicillata”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]