Cá lẹp hai quai
Giao diện
Cá lẹp hai quai | |
---|---|
Thryssa mystax | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Actinopterygii |
Bộ: | Clupeiformes |
Họ: | Engraulidae |
Chi: | Thryssa |
Loài: | T. mystax
|
Danh pháp hai phần | |
Thryssa mystax (Bloch & Schneider, 1801)[2] | |
Các đồng nghĩa | |
|
Cá lẹp hai quai[3], tên khoa học Thryssa mystax, là một loài cá trong họ Engraulidae.[4]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Di Dario, F.; Munroe, T.A. (2020). “Thryssa mystax”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2020: e.T155240A102905120. doi:10.2305/IUCN.UK.2020-1.RLTS.T155240A102905120.en. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2021.
- ^ “Thryssa mystax (Bloch & Schneider, 1801)”. FishBase. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2015.
- ^ Thái Thanh Dương (chủ biên), Các loài cá thường gặp ở Việt Nam, Bộ Thủy sản, Hà Nội, 2007. Tr.11.
- ^ “Field Guide to Lombok Island”.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Thryssa mystax tại Wikispecies
- FishBase.org