Cá mú chấm đen
Giao diện
Tình trạng bảo tồn | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Liên lớp (superclass) | Osteichthyes |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Perciformes |
Họ (familia) | Serranidae |
Loài (species) | E. epistictus |
Danh pháp hai phần | |
Epinephelus epistictus (Temminck&Schlegel, 1842) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Cá mú chấm đen hay cá song chấm đen[4], tên khoa học Epinephelus epistictus[3], là một loài cá trong họ Serranidae.[5][6]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Epinephelus epistictus”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. 2008. Truy cập 24/10/2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|access-date=
(trợ giúp) - ^ a b c Randall, J.E. and P.C. Heemstra (1991) Revision of Indo-Pacific groupers (Perciformes: Serranidae: Epinephelinae), with descriptions of five new species., Indo-Pacific Fishes (20):332 p.
- ^ a b c d e Heemstra, P.C. and J.E. Randall (1993) FAO Species Catalogue. Vol. 16. Groupers of the world (family Serranidae, subfamily Epinephelinae). An annotated and illustrated catalogue of the grouper, rockcod, hind, coral grouper and lyretail species known to date., FAO Fish. Synop. 125(16):382 p.
- ^ Thái Thanh Dương (chủ biên), Các loài cá thường gặp ở Việt Nam, Bộ Thủy sản, Hà Nội, 2007. Tr.17.
- ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.
- ^ FishBase. Froese R. & Pauly D. (eds), ngày 14 tháng 6 năm 2011
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Epinephelus epistictus tại Wikispecies